Những từ khóa về ăn uống lành mạnh trong tiếng Anh

0

Sẵn sàng du học – Để tránh bị thừa cân (overweight), nhiều người chọn chế độ ăn nhiều chất xơ (high fibre). 

Berry salad

 

Ẩm thực là một trong những thú vui của cuộc sống, nhưng nếu ăn quá nhiều thứ gì đó, sức khỏe của bạn có thể bị ảnh hưởng. Một chế độ ăn cân bằng (balanced diet) sẽ vừa ngon miệng vừa tốt cho cơ thể. Dưới đây là một số từ hữu ích để nói về ăn uống lành mạnh trong tiếng Anh.

Chế độ ăn uống hợp lý là sự kết hợp của protein (thịt – meat, cá – fish, đậu lăng – lentil, trứng – egg, các loại hạt – nuts), carbohydrate (gạo – rice, bánh mì – bread, lúa mì – wheat), chất béo – fat (phô mai – cheese, dầu – oil, bơ – butter, các loại hạt – nuts), các loại vitamin (A, B, E) và chất khoáng (magie – magnesium và kali – potassium). 

Bạn cần cung cấp đủ calories (năng lượng) để không bị thừa cân (overweight). Nhiều người nghĩ chế độ ăn high fibre (nhiều chất xơ) là tốt nhất để kiểm soát cân nặng và khiến bạn cảm giác no. Nói chung, chế độ ít đường (sugar) hoặc muối (salt) tốt hơn cho sức khỏe. Đồ ăn nhanh (fast food như burger hoặc kebab) chỉ nên là bữa đôi khi tự thưởng cho bản thân. 

Một số ngưởi bị dị ứng (allergy) hoặc mắc bệnh như lactose intolerant (không thể ăn các sản phẩm từ sữa), coeliacs (dị ứng với gluten trong lúa mì), diabetics (tiểu đường) cần chế độ ăn đặc biệt. 

Trong khi đó, nhiều người theo chế độ ăn uống khác thường vì lý do tôn giáo. Chẳng hạn, người Do Thái (Jewish) không ăn thịt bò (beef), thịt lợn (pork) và hành (onion). 

Những người ăn chay (vegetarians) không ăn bất kỳ loại thịt nào. Vegans, những người ăn chay rất khắc nghiệt, hay còn gọi là thuần chay, không ăn bất kỳ sản phẩm nào từ động vật như sữa (milk) và mật ong (honey). 

Cá Domino (SSDH) – Theo vnexpress.net

Share.

Leave A Reply