Tên các loại nhà bằng tiếng Anh

0

Sẵn sàng du học – Bạn đã biết hết tên các loại nhà bằng tiếng Anh chưa nhỉ? Nếu chưa thì hãy đọc ngay bài viết này nhé!

ssdh-sinh-vien

1. Apartment: Căn hộ (của chung cư)

2. Flat: Căn hộ. Theo thói quen, nhiều nơi gọi là Apartment là căn hộ nhỏ, còn Flat là những căn hộ lớn hơn, có thể chiếm diện tích cả một tầng.

3. Condominium: Chung cư (các căn hộ được bán cho những người sở hữu khác nhau. Có thể hiểu như nhiều căn hộ của nhiều chủ sở hữu cùng xây trên một khu đất và các phần không gian chung như sân vườn, hành lang, cầu thang, bể bơi…)

4. Apartment building: các căn hộ thường được cho thuê để ở, người thuê không có quyền sở hữu với căn hộ cũng như những không gian chung.

5. Studio apartment (studio flat):  căn hộ nhỏ, diện tích khoảng dưới 40m2 với một phòng dùng chung làm phòng ngủ, phòng khách, phòng ăn, phòng làm việc và một phòng vệ sinh nhỏ.

Căn hộ tương tự mà không có nhà vệ sinh (chỉ có nhà vệ sinh công cộng ở trong tòa nhà) được gọi là bedsit/bed-sitting room, thường diện tích rất nhỏ.

6. Duplex hay duplexhouse: căn nhà ngăn cách bằng bức tường ở giữa thành hai căn hộ riêng biệt hoặc căn hộ hai tầng với mỗi tầng có thể đóng vai trò là một căn hộ hoàn chỉnh.

7. Penthouse: Căn hộ đắt tiền, cao cấp ở trên cùng của một tòa nhà.

8. Basement apartment: căn hộ nằm dưới cùng của tòa nhà, dưới cả mặt đất. Trái ngược với Penthouse, chi phí thuê thường rất rẻ.

9. Bungalow: những căn nhà đơn giản, chỉ có một tầng và không có cả tầng hầm nên không có cầu thang.

10. Tree house: nhà dựng trên cây

Cá Domino (SSDH) – Theo vnexprerss

Share.

Leave A Reply