SSDH – Châu Á đang từng bước tiến lên trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới trong những năm vừa qua. Năm 2016 có nhiều trường Châu Á đã vươn lên mạnh mẽ trong danh sách xếp hạng Top 200. Xu hướng tìm đến môi trường học tập các nước phương đông cũng đang được nhiều du học sinh quan tâm và chọn lựa. Môi trường chào đón nhiều sinh viên quốc tế nhất là Nhật Bản và Trung Quốc nhưng Singapore mới là quốc gia có các trường đứng ở vị trí cao nhất, cao không chỉ ở bảng xếp hạng Châu Á mà còn đứng vị trí rất tự hào trong bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất thế giới.
Top 5 các trường tốt nhất Châu Á
- National University of Singapore, Singapore
- Nanyang Technological University, Singapore
- Peking University, Trung Quốc
- University of Hong Kong, Hong Kong
- Tsinghua University, Trung Quốc
Top 50 các trường tốt nhất Châu Á 2016. Xem thêm các trường tại đây
Vị trí xếp hạng tạiChâu Á |
Vị trí xếp hạng thế giới |
Tên trường |
Quốc gia |
1 |
26 |
Singapore |
|
2 |
55 |
Singapore |
|
2 |
42 |
Trung Quốc |
|
4 |
44 |
Hong Kong |
|
5 |
47 |
Trung Quốc |
|
6 |
59 |
Hong Kong |
|
7 |
43 |
Nhật Bản |
|
8 |
116 |
Hàn Quốc |
|
9 |
85 |
Hàn Quốc |
|
10 |
148 |
Hàn Quốc |
|
11 |
88 |
Nhật Bản |
|
12 |
153 |
Hàn Quốc |
|
13 |
138 |
Hong Kong |
|
14 |
201–250 |
Trung Quốc |
|
15 |
167 |
Đài Loan |
|
16 |
201–250 |
Hong Kong |
|
=17 |
178 |
Israel |
|
=17 |
251–300 |
Hàn Quốc |
|
19 |
201–250 |
Trung Quốc |
|
20 |
201–250 |
Israel |
|
21 |
251–300 |
Thổ Nhĩ Kì |
|
22 |
201–250 |
Hong Kong |
|
23 |
201–250 |
Nhật Bản |
|
24 |
201–250 |
Nhật Bản |
|
25 |
251–300 |
Trung Quốc |
|
26 |
251–300 |
Saudi Arabia |
|
27 |
251–300 |
Ấn Độ |
|
28 |
301–350 |
National Đài Loan University of Science and Technology (Đài Loan Tech) |
Đài Loan |
29 |
251–300 |
Trung Quốc |
|
30 |
251–300 |
Nhật Bản |
|
31 |
301–350 |
Đài Loan |
|
=32 |
301–350 |
Hàn Quốc |
|
=32 |
301–350 |
Trung Quốc |
|
34 |
301–350 |
Nhật Bản |
|
35 |
251–300 |
Đài Loan |
|
36 |
251–300 |
Israel |
|
37 |
301–350 |
Hàn Quốc |
|
38 |
351–400 |
Thổ Nhĩ Kì |
|
39 |
351–400 |
Hàn Quốc |
|
40 |
351–400 |
Trung Quốc |
|
41 |
401–500 |
Đài Loan |
|
42 |
401–500 |
Hàn Quốc |
|
43 |
351–400 |
Ấn Độ |
|
44 |
351–400 |
Hong Kong |
|
45 |
351–400 |
Thổ Nhĩ Kì |
|
46 |
401–500 |
Đài Loan |
|
46 |
401–500 |
Nhật Bản |
|
48 |
401–500 |
Nhật Bản |
|
49 |
401–500 |
Nhật Bản |
|
50 |
401–500 |
Macao |
Kim Thanh (SSDH) – Theo THE