SSDH – Đức là quốc gia hợp lý nhất cho sinh viên quốc tế, với những cơ hội tốt có giá trị so với những nơi khác ở châu Âu, châu Phi và châu Á.
Đức không những là quốc gia có mức chi phí du học hợp lí nhất cho sinh viên quốc tế mà còn mang lại những cơ hội tốt có giá trị so với nhiều điểm đến du học khác ở châu Âu, châu Phi và châu Á.
Theo Times Higher Education đã từng công bố trước đây, nhiều trường đại học có xếp hạng hàng đầu bên ngoài Vương quốc Anh cung cấp những giá trị đáng tiền hơn so với những trường tại Anh. Những giá trị đó cũng là tiêu chí quan tâm hàng đầu của du học sinh: Chất lượng giảng dạy, học tập và phương pháp đổi mới; Học phí thấp và Chi phí sinh hoạt hợp lí. Trong đó Đức là điểm đến học tập hợp lý nhất cho các sinh viên Anh có mong muốn du học nước ngoài.
SSDH xin tổng hợp và chia sẻ với các bạn các Bảng xếp hạng Top 10 quốc gia có mức chi phí du học hợp lí nhất, Top 10 các trường đại học mang lại giá trị tốt nhất cho việc học tập và nghiên cứu, Top 10 trường có mức chi phí du học đắt đỏ nhất.
Top 10 quốc gia có mức chi phí du học hợp lí nhất
Xếp hạng | Quốc gia | Học phí trung bình | Chi phí sinh hoạt
trung bình |
Tổng chi phí trung bình |
1 | Đức* | 332 | 6,374 | 6,706 |
2 | Thụy Điển* | 13 | 6,712 | 6,726 |
3 | Phần Lan* | 88 | 7,232 | 7,319 |
4 | Nam Phi | 3,984 | 3,934 | 7,917 |
5 | Đài Loan | 2,650 | 5,312 | 7,962 |
6 | Đan Mạch | 0 | 8,198 | 8,198 |
7 | Áo | 651 | 7,657 | 8,308 |
8 | Bỉ | 742 | 7,856 | 8,597 |
9 | Tây Ban Nha | 1,530 | 7,976 | 9,507 |
10 | Luxembourg | 340 | 9,176 | 9,517 |
* Không tính học phí, chỉ tính phí hành chính/ học sinh/ kỳ học. Học phí và chi phí sinh hoạt được liệt kê theo hàng năm (Đơn vị tính: Bảng Anh)
Cũng theo THE thì Nam Phi là quốc gia có chi phí thấp nhất cho việc du học bên ngoài châu Âu, tiếp theo là Đài Loan.
Đan Mạch là một trong số ít các quốc gia có mức học phí trung bình là số không, so với Đức, Thụy Điển và Phần Lan, nơi chỉ phải chi trả một khoản phí hành chính nhỏ.
Sáu trong 10 trường đại học có giá trị tốt nhất thuộc các tổ chức của Đức, nhưng Học viện KTH Royal Institute of Technology vươn lên dẫn trước tất cả các đối thủ cạnh tranh của Đức trở thành tổ chức đứng thứ ba trong số những tổ chức có giá trị tốt nhất.
Trong số các cựu sinh viên nổi tiếng của trường là phi hành gia Christer Fuglesang, công dân Thụy Điển đầu tiên trong không gian.
Bảng xếp hạng 10 trường có giá trị tốt nhất cho việc học tập và nghiên cứu
Xếp hạng | Tổ chức | Quốc gia | Học phí | Chi phí
sinh hoạt |
Tổng chi phí |
1 | Scuola Normale Superiore di Pisa | Ý | 0 | 0 | 0 |
2 | Scuola Superiore Sant’Anna | Ý | 0 | 0 | 0 |
3 | KTH Royal Institute of Technology | Thụy Điển | 0 | 4,582 | 4,582 |
4 | TU Dresden | Đức | 346* | 5,105 | 5,451 |
5 | University of Bonn | Đức | 231* | 5,700 | 5,932 |
6 | University of Münster | Đức | 408* | 5,530 | 5,939 |
7 | Free University of Berlin | Đức | 518* | 5,530 | 6,048 |
8 | University of Würzburg | Đức | 177* | 5,956 | 6,133 |
9 | Aarhus University | Thụy Điển | 0 | 6,381 | 6,381 |
10 | University of Mannheim | Đức | 237* | 6,168 | 6,405 |
* Không tính học phí, chỉ tính phí hành chính/ học sinh/ kỳ học. Học phí và chi phí sinh hoạt được liệt kê theo hàng năm (Đơn vị tính: Bảng Anh)
Chi phí sinh hoạt cao, cùng với mức học phí trung bình cao nhất, có thể thấy Hoa Kỳ thuộc vị trí dẫn đầu những điểm đến học tập đắt đỏ nhất cho sinh viên quốc tế.
Đại học Columbia chiếm giữ vị trí trường đại học đắt nhất trong top 200 trường, với tổng chi phí kết hợp giữa học phí và chi phí sinh hoạt vào khoảng 74.000 bảng Anh.
Học tập tại Vương quốc Anh là sự lựa chọn đắt đỏ xếp thứ sáu, chi phí phải chăng hơn một chút so với Hoa Kỳ, Úc, New Zealand, Canada và Hồng Kông.
Bảng xếp hạng 10 trường đắt đỏ nhất cho việc học tập và nghiên cứu
Học phí và chi phí sinh hoạt được liệt kê theo hàng năm (Đơn vị tính: Bảng Anh)
Xếp hạng | Quốc gia | Học phí trung bình | Chi phí sinh hoạt trung bình | Tổng chi phí trung bình |
1 | Hoa Kỳ | 33,691 | 15,505 | 49,195 |
2 | Úc | 19,382 | 13,178 | 32,560 |
3 | New Zealand | 17,324 | 12,304 | 29,627 |
4 | Canada | 16,825 | 8,765 | 25,590 |
5 | Hồng Kông | 13,598 | 5,854 | 19,452 |
6 | Vương quốc Anh | 8,994 | 9,311 | 18,305 |
7 | Singapore | 12,079 | 5,892 | 17,971 |
8 | Israel | 2,697 | 13,932 | 16,629 |
9 | Thụy Sỹ | 1,175 | 15,095 | 16,270 |
10 | Nhật Bản | 5,725 | 7,833 | 13,557 |
Học phí và chi phí sinh hoạt được liệt kê theo hàng năm (Đơn vị tính: Bảng Anh)
Một số lời khuyên để đạt được giá trị tốt nhất nếu bạn quyết định đi du học:
- Nghiên cứu trước hạn. Bạn có thể xin học bổng hoặc các nguồn tài trợ sẽ hỗ trợ bạn thông qua các trường đại học? Liệu các trường đại học có cung cấp những chương trình trao đổi? Bạn có thể nộp đơn xin cho một khoản vay sinh viên tại quốc gia đó?
- Lên kế hoạch trước. Lợi dụng sự thay đổi tỷ giá hối đoái khi có thể giúp bạn tiết kiệm hàng trăm bảng Anh bằng việc thanh toán ra nước ngoài hoặc gửi tiền vào tài khoản ngân hàng ở nước ngoài của bạn để sinh lãi trong ngày.
- Thiết lập công cụ theo dõi tiền tệ để giám sát tỷ lệ, nó sẽ cảnh báo bạn về thời điểm tốt nhất để mua tiền tệ.
- Làm thế nào để bạn quản lý việc chi tiêu hàng ngày? Thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng cũng tốt như một sự dự trữ, nhưng bạn có thể thấy bạn sẽ bị vấp phải hàng loạt các chi phí khi sử dụng những thẻ này ở nước ngoài – cũng như tỷ giá hối đoái được lựa chọn bởi nhà cung cấp của bạn.
- Thay vào đó, có được một thẻ trả trước tiền tệ mà bạn có thể nạp vào bất cứ lúc nào và bạn có thể sử dụng miễn phí tại các cửa hàng, nhà hàng và thậm chí cả chi phí công đoàn của học sinh.
- Nếu bạn đang có kế hoạch mở một tài khoản ngân hàng ở nước ngoài, cần đề phòng các ẩn phí khi chuyển tiền và các cửa hàng xung quanh để được mức tỷ lệ tốt; đừng chỉ mặc định theo ngân hàng của bạn.
Thảo Phạm (SSDH) – Theo THE