Top 150 trường tốt nhất Nhật Bản

0

SSDH – THE đã phân tích các yếu tố xếp hạng trong số 406 trường đại học và thật ngạc nhiên khi Nhật Bản đã có 150 trường đạt được những yếu tố tốt nhất. Bảng xếp hạng này được đánh giá đầy đủ cả về môi trường học tập và giảng dạy mà các trường cung cấp cho sinh viên.

Đại học Tokyo luôn đứng vị trí xếp hạng cao trong bảng xếp hạng quốc tế.

Đại học Tokyo luôn đứng vị trí xếp hạng cao trong bảng xếp hạng quốc tế.

Nhật Bản là không những là quốc gia duy trì thành công truyền thống cổ xưa của mình cùng với bản sắc riêng mà còn là quốc gia có nền công nghệ tiên tiến. Sự độc đáo này của Nhật Bản chính là vị thế tốt nhất khẳng định các trường hoàn toàn có thể đảm bảo môi trường học tập quốc tế hiện đại trong khi vẫn giữ được văn hóa và giá trị của Nhật Bản.

Đây là Top 5 trường đại học đứng đầu 

1. University of Tokyo

Thành lập năm 1877 với 05 campus tại Hông, Komaba và Kashiwwa, Shirokane và Nakano 10 phân khoa, 15 trường đại học thành viên, 11 viện nghiên cứu, 13 trung tâm mở rộng, ba thư viện và hai viên trung tâm nghiên cứu tiên tiến. Đại học Tokyo luôn đứng vị trí xếp hạng cao trong bảng xếp hạng quốc tế.

2. Tohoku University

Thành lập năm 1913, Đại học Tohoku trở thành trường đại học đầu tiên của Nhật tuyển sinh sinh viên quốc tế. Năm 2009. Tohoku là một trong 13 trường đại học của Nhật được Chính phủ chọn là trường được tuyển sinh đào tạo chương trình giáo dục quốc tế cho sinh viên quốc tế và giảng dạy các chương trình bằng tiếng Anh.

3. Kyoto University

Là trường đại học lớn có 03 khuân viên tại Yoshida, Uji và Katsura. Đây cũng là một trong những trường đại học lâu đời nhất Nhật bản liên tục có vị trí xếp hạng cao trong khu vực Châu Á. Trường có 10 phân khoa, 16 trường đại học, 13 viện nghiên cứu và 21 trung tâm đào tạo và nghiên cứu.Nơi đây đã đào tạo nên 10 nhà khoa học đoạt giải Nobel, hai nhà khoa học đạt giải Fields.

=4. Nagoya University

Nagoya có 9 phân khoa, 13 trường đại học. Đây là trường đại học đóng góp cho  thế giới 6 nhà khoa học đạt giải Nobel, đứng vị trí thứ 3 sau địa học Kyoto và Tokyo.

=4. Tokyo Institute of Technology

Thành lập năm 1882, là một trong những trường đại học dẫn đầu về ngành khoa học và công nghệ và cũng là trường đại học duy nhất trong nhóm 7 trường đại học luôn ở vị trí top 5. Trường đại học nước Nhật có thư viện lớn nhất về công nghệ và khoa học.

Và đây là Top 150 trường đại học tại Nhật Bản năm 2017. Chi tiết xem tại đây See the full results of the Japan University Rankings

Vị trí xếp hạng Tên trường Địa điểm
1 University of Tokyo Tokyo
2 Tohoku University Miyagi
3 Kyoto University Kyoto
=4 Nagoya University Aichi
=4 Tokyo Institute of Technology Tokyo
6 Osaka University Osaka
7 Kyushu University Fukuoka
8 Hokkaido University Hokkaido
9 University of Tsukuba Ibaraki
10 Waseda University Tokyo
11 Keio University Tokyo
12 Hiroshima University Hiroshima
13 Kobe University Hyogo
14 Hitotsubashi University Tokyo
15 International Christian University Tokyo
16 Chiba University Chiba
17 Nagaoka University of Technology Niigata
18 Sophia University Tokyo
19 Kanazawa University Ishikawa
20 Akita International University Akita
21 Okayama University Okayama
22 Ritsumeikan University Kyoto
23 The University of Aizu Fukushima
=24 Ritsumeikan Asia Pacific University (APU) Oita
=24 Tokyo Metropolitan University Tokyo
26 Kumamoto University Kumamoto
27 Tokyo University of Foreign Studies Tokyo
=28 Kyushu Institute of Technology (Kyutech) Fukuoka
=28 Nagasaki University Nagasaki
30 Niigata University Niigata
=31 Tokyo University of Agriculture and Technology Tokyo
=31 Tokyo University of Science Tokyo
33 Yokohama National University Kanagawa
34 Meiji University Tokyo
35 Doshisha University Kyoto
36 Tokyo University of Marine Science and Technology Tokyo
37 Toyohashi University of Technology (TUT) Aichi
38 Tokyo Medical and Dental University (TMDU) Tokyo
39 Ochanomizu University Tokyo
40 Kwansei Gakuin University Hyogo
41 Yamaguchi University Yamaguchi
42 University of Fukui Fukui
=43 The University of Electro-Communications Tokyo
=43 Yamagata University Yamagata
45 Shinshu University Nagano
46 Kanda University of International Studies Chiba
47 Osaka City University Osaka
48 Fukuoka Women’s University Fukuoka
49 Saitama University Saitama
50 Aoyama Gakuin University Tokyo
51 Gunma University Gunma
52 Yokohama City University Kanagawa
53 Utsunomiya University Tochigi
54 Kindai University Osaka
=55 Chuo University Tokyo
=55 Nanzan University Aichi
57 Kansai University Osaka
=58 Akita Prefectural University Akita
=58 Shibaura Institute of Technology Tokyo Tokyo
=60 Kyoto Institute of Technology Kyoto
=60 Nagoya Institute of Technology Aichi
62 The University of Kitakyushu Fukuoka
63 Saga University Saga
=64 Ehime University Ehime
=64 University of Toyama Toyama
66 Iwate University Iwate
67 Nihon University Tokyo
=68 Akita University Akita
=68 Gakushuin University Tokyo
=68 Kanazawa Institute of Technology (KIT) Ishikawa
71 Shizuoka University Shizuoka
=72 Gifu University Gifu
=72 Ibaraki University Ibaraki
74 Kagoshima University Kagoshima
75 Tokushima University Tokushima
=76 Toyo University Tokyo
=76 Toyota Technological Institute Aichi
78 Osaka Prefecture University Osaka
79 Tokyo University of Agriculture Tokyo
=80 Kochi University Kochi
=80 Ryukoku University Kyoto
82 University Of Hyogo Hyogo
83 Seikei University Tokyo
84 Tottori University Tottori
85 Tokai University Kanagawa
=86 Mie University Mie
=86 University of Yamanashi Yamanashi
88 Kyoto Sangyo University Kyoto
=89 Kanagawa University Kanagawa
=89 Kansai Gaidai University Osaka
91 Kitasato University Tokyo
92 Hamamatsu University School of Medicine Shizuoka
=93 Oita University Oita
=93 Shimane University Shimane
95 Fukushima University Fukushima
96 Meijo University Aichi
=97 Kagawa University Kagawa
=97 Seinan Gakuin University Fukuoka
=99 Nagoya City University Aichi
=99 Tamagawa University Tokyo
101-110 Aichi Prefectural University Aichi
101-110 Meiji Gakuin University Tokyo
101-110 University of Miyazaki Miyazaki
101-110 Muroran Institute of Technology Hokkaido
101-110 Musashi University Tokyo
101-110 Reitaku University Chiba
101-110 Senshu University Tokyo
101-110 Toho University Tokyo
101-110 Tohoku Gakuin University Miyagi
101-110 Tsuda College Tokyo
111-120 Fukuoka Insitute of Technology Fukuoka
111-120 Fukushima Medical University Fukushima
111-120 J. F. Oberlin University Tokyo
111-120 Konan University Hyogo
111-120 Sapporo Medical University Hokkaido
111-120 Tokyo University of the Arts Tokyo
111-120 Tokyo Gakugei University Tokyo
111-120 Tokyo Woman’s Christian University Tokyo
111-120 Toyama Prefectural University Toyama
111-120 Wakayama University Wakayama
121-130 Asahikawa Medical University Hokkaido
121-130 Chiba Institute of Technology Chiba
121-130 Chukyo University Aichi
121-130 Hiroshima City University Hiroshima
121-130 Kyoto University of Foreign Studies Kyoto
121-130 Kyushu Sangyo University Fukuoka
121-130 University of Nagasaki Nagasaki
121-130 Nagoya University of Commerce & Business Aichi
121-130 The University of Shiga Prefecture Shiga
121-130 St. Luke’s International University Tokyo
121-130 Tokyo Denki University Tokyo
131-140 Kobe Gakuin University Hyogo
131-140 Kogakuin University Tokyo
131-140 Kurume University Fukuoka
131-140 Miyazaki International College Miyazaki
131-140 Nara Women’s University Nara
131-140 Osaka Institute of Technology Osaka
131-140 Shiga University of Medical Science Shiga
131-140 Sojo University Kumamoto
131-140 Takasaki City University of Economics Gunma
141-150 Asia University Tokyo
141-150 Hiroshima Institute of Technology Hiroshima
141-150 Iwate Prefectural University Iwate
141-150 Kansai Medical University Osaka
141-150 Komazawa University Tokyo
141-150 Meikai University Chiba
141-150 Miyagi University Miyagi
141-150 Osaka Kyoiku University Osaka
141-150 Ryutsu Keizai University (RKU) Ibaraki
141-150 Tokyo International University Saitama

 

Thanh Hương (SSDH) – Theo THE

Share.

Leave A Reply