Bài viết sẽ mang lại cho bạn thông tin thực tế về mức chi phí sinh hoạt cho sinh viên quốc tế tại các thành phố lớn của Canada – nơi được cho là có giá cả tương đối rẻ nếu so sánh với mức sống ở những thành phố khác như London hay New York.
Ghi chú: 1 bảng Anh = 1.26 đô la Mỹ = 1.68 đô la Canada
1. Chỗ ở
Thông thường các sinh viên sẽ sống trong ký túc xá vào năm đầu tiên, thường được gọi tắt là “residence” hoặc đơn giản là “rez”. Khi đó, bạn thường sẽ chia phòng ngủ một người bạn nữa và dùng chung bếp, khu vực công cộng và phòng giặt ủi với những sinh viên khác. Mức phí cho hình thức ở trọ trên kí túc xá này rơi vào khoảng 3000 đến 7500 đô la Canada một năm.
Sau năm một, sinh viên thường chuyển ra thuê căn hộ hoặc nhà ở rồi chia chung với các bạn bè khác. Tại đây, bạn có thể sẽ có phòng riêng, nhưng vẫn phải dùng chung bếp, phòng tắm và khu vực công cộng với các sinh viên khác.
Chi phí cho việc thuê phòng sẽ rất khác nhau, tùy theo mức bất động sản của vùng bạn du học. Đắt đỏ nhất là Calgary, Toronto và Vancouver (nhưng nhìn chung vẫn chưa đắt đỏ bằng New York City hay London). “Ngân sách” cho chỗ ở ngoài ký túc xá của bạn thường sẽ nằm trong khoảng 250 đến 700 đô la Canada một tháng.
Dưới đây là giá thuê nhà trung bình cho một căn hộ 3 phòng ngủ ở các thành phố khác nhau tại Canada:
Toronto – 1,900 đô la Canada
Vancouver – 1,950 đô la Canada
Ottawa – 1,300 đô la Canada
Montreal – 1,050 đôla Canada
Edmonton – 1,500 đô la Canada
Calgary – 1,600 đô la Canada
Ngoài ra, bạn cũng có thể sống chung với một gia đình Canada với hình thức homestay. Ban đầu bạn có thể sẽ phải đóng mức phí dịch vụ tìm nhà khoảng 200 đô la Canada, sau đó, mức phí thuê nhà hàng tháng dao động trong vòng 400 đến 800 đô la Canada (đã gồm phòng ở và các bữa ăn chung với gia đình).
Cái lợi nhất của hình thức ở trọ trong nhà người bản xứ là bạn sẽ được tham gia sinh hoạt chung với gia đình, nâng cao khả năng tiếng Anh và học hỏi thêm về văn hóa địa phương.
2. Giao thông
Ở Toronto, Hệ thống giao thông Toronto (the TTC – Toronto Transit Commission) bao gồm hệ thống xe bus và tàu điện ngầm trải dài trên toàn thành phố. Dưới đây là chi phí cụ thể cho từng loại vé khác nhau:
Vé tháng – 99.75 đô la Canada một tháng
Vé năm – 91.50 đô la Canada một năm (khi được mua theo từng tháng)
Vé ngày – 8.50 đô la Canada
Vé đơn (Một chiều) – 2.50 đô la Canada
Tìm hiểu thêm về giá vé của TTC trên website chính thức của TTC.
Ở Montreal, Công ty vận tải Montreal (the STM – Société de transport de Montréal) sở hữu một hệ thống 4 đường tàu điện ngầm, nối dài trên toàn thành phố. Dưới đây là chi phí cụ thể cho những loại vé khác nhau:
Vé tháng – 65.00 đôla Canada
Vé tuần – 19.00 đô la Canada
Vé đơn (Một chiều) – 2.75 đô la Canada
Tìm hiểu thêm về giá vé của STM trên website chính thức của STM.
Tìm hiểu thêm về chi phí đi lại tại Canada tại trang Just Landed.
3. Thực phẩm
Đây là chi phí cụ thể cho những món thực phẩm quen thuộc tại Canada (tham khảo trang Numbeo)
Sữa (1L) – 1.77 đô la Canada
Bánh mì gối – 2.57 đô la Canada
Gạo (túi 1kg) – 3.07 đô la Canada
Ức gà không xương (1kg) – 12.47 đô la Canada
Trứng (12 quả) – 3.17 đôla Canada
Khoai tây (túi 1kg) – 1.98 đô la Canada
Nước (chai 1L) – 1.63 đô la Canada
4. Các chi phí khác
Về Internet, bell là một trong những nhà phân phối internet lớn nhất tại Canada. Gói cước của họ từ 55 đến 95 đô la Canada một tháng.
Bạn có nhiều sự lựa chọn cho việc sử dụng gói cước điện thoại với Informr. Mức phí trung bình mỗi tháng bạn phải trả cho điện thoại là khoảng 20 đô la Canada.
Chưa kể, tất cả các sinh viên quốc tế đều phải có bảo hiểm y tế nhưng mức bảo hiểm sẽ thay đổi tùy theo vùng. Nếu bạn đang theo học ở Alberta, British Columbia, Manitoba, Newfoundland, Labrador hay Saskatchewan, bạn sẽ được hưởng chế độ bảo hiểm theo kế hoạch sức khỏe cộng đồng của khu vực đó. Tuy nhiên, nếu bạn đang học ở những tỉnh khác thì bạn sẽ phải có bảo hiểm sức khỏe của riêng bạn.
Nguồn: vnexpress