Sẵn sàng du học – Đều có nguồn gốc là họ ngôn ngữ Germanic, tiếng Hà Lan, tiếng Đức và tiếng Anh có khá nhiều điểm tương đồng; tiếng Hà Lan dường như nằm đâu đó ở giữa 2 người anh em của mình.
1. Có thể nói là ngoại ngữ dễ nhất cho người nói tiếng Anh bản xứ
Đều có nguồn gốc là họ ngôn ngữ Germanic, tiếng Hà Lan, tiếng Đức và tiếng Anh có khá nhiều điểm tương đồng; tiếng Hà Lan dường như nằm đâu đó ở giữa 2 người anh em của mình.
Như trong tiếng Đức, động từ của tiếng Hà Lan thỉnh thoảng cũng được đặt ở cuối câu; nhưng thứ tiếng này lại giống tiếng Anh ở chỗ không có các ‘cách thể’. Ngoài ra, trong khi tiếng Đức có 3 mạo từ xác định (ở danh cách) là der, die, das; tiếng Anh chỉ có 1 là the, thì tiếng Hà Lan có 2 là de và det.
Tuy thế, phát âm của tiếng Hà Lan lại khó khét tiếng. Chỉ cần bạn nói một vài từ vựng nhất định của thứ tiếng này (ví dụ như Scheveningen), là người bản xứ sẽ biết ngay tiếng mẹ đẻ của bạn có phải là tiếng Hà Lan hay không liền. Đây cũng là cách mà người ta đã phát hiện ra được các gián điệp người Đức trong Thế chiến thứ 2.
2. Bạn đã nói được một chút tiếng Hà Lan rồi đó
Nếu như bạn đã từng ăn coleslaw sau khi chừa lại ít cookies cho Santa Claus, thì chắc chắn là bạn đã từng sử dụng một vài từ tiếng Hà Lan (chính là các từ koolsla, koekje và Sinterklaas).
Tiếng Anh còn có rất nhiều từ khác na ná với người anh em Hà Lan, như: appel (apple), banaan (banana), blauw (blue), groen (green), peer (pear), rood (red), tomaat (tomato)
3. Văn bản tiếng Hà Lan cổ nhất được ghi chép vào thế kỷ VI
Một bài thơ tình được viết nguệch ngoạc trên giấy nháp vào thế kỷ XII lâu nay được xem là văn bản tiếng Hà Lan cổ xưa nhất.
Hebban olla vogala nestas hagunnan hinase hic enda thu. Wat unbidan we nu? Have all birds begun nests, except me and you? What are we waiting for?
Tuy nhiên, thủ bản tiếng Hà Lan lâu đời nhất từ trước đến nay lại là một quyển sách luật của người Frank được ghi chép vào thế kỷ VI.
4. Flemish không phải là một ngôn ngữ
Không hề nha. Những người sống ở vùng Flanders (Bỉ) nói Flemish – một biến thể của tiếng Hà Lan. Điều này cũng được phản ánh trong luật pháp của quốc gia này, với 3 ngôn ngữ chính thức là tiếng Hà Lan, tiếng Pháp, và tiếng Đức
5. ‘Dutch’ và ‘Deutsch’ từng là một
Dutch bắt nguồn từ Dietsc, hoặc Duutsc trong thời kỳ Trung Cổ với ý nghĩa ngôn ngữ của dân tộc. Thực tế, trong tiếng Hà Lan, bạn có thể nói rằng mình nói Nederlands, ik spreek Nederlands. Tương tự trong tiếng Đức, bạn nói mình nói Deutsch, ich spreche Deutsch.
Vì vậy, trong tiếng Anh ta gọi tiếng Hà Lan là Dutch, trong khi tên thực sự của nó là Netherlands, và ta gọi tiếng Đức là German, trong khi tên thật của nó là Deutsch.
Ở Mỹ còn có một nhóm người được gọi là Pennsylvania Dutch, là những người nhập cư nói tiếng Đức đầu tiên tại vùng đất này và con cháu của họ.
6. Như tiếng Anh, tiếng Hà Lan cũng là một tên trộm lém lỉnh
Đúng vậy, tiếng Hà Lan cũng mượn từ vựng ở khắp mọi nơi, đặc biệt là từ tiếng Pháp và tiếng Hebrew. Nếu là một người Hà Lan sành điệu ở thế kỷ trước, chắc chắn bạn sẽ chêm vài từ tiếng Pháp chỗ này chỗ kia lúc trò chuyện để chứng tỏ độ quý tộc. Rất nhiều trong số những từ tiếng Pháp này vẫn còn thịnh hành cho đến ngày nay, như: au pair (người trông trẻ), bouillon (nước xương hầm), bureau (bàn làm việc/văn phòng), jus d’orange (nước cam), pantalon (quần tây).
Một vài từ tiếng Hebrew được dùng như tiếng lóng ở Hà Lan, như bajes (nhà tù), geinig (hài hước), jatten (ăn cắp), mazzel (gặp may), tof (ngầu). Ngoài ra, là một xã hội đa văn hóa, Hà Lan ngày nay còn chịu ảnh hưởng từ nhiều vùng đất khác, bao gồm Ma-rốc, Suriname, Antilles, Anh…
7. Từ tiếng Hà Lan dài nhất có thể tìm thấy trong từ điển chứa 35 chữ cái
Meervoudigepersoonlijkheidsstoornis có nghĩa là rối loạn đa nhân cách. Tuy nó đôi lúc được viết tách ra thành 2 từ nhưng một số nhà ngôn ngữ học cho rằng như thế sẽ làm nghĩa từ bị thay đổi. Hà Lan là thứ tiếng cho phép tạo danh từ ghép nên không khó để người ta tạo ra những từ dài dằng dặc thế này.
Từ có 53 chữ cái: kindercarnavalsoptochtvoorbereidingswerkzaamhedenplan (việc chuẩn bị hoạt động cho một lễ hội hóa trang dành cho trẻ em) Từ có 41 chữ cái: hottentottententententoonstellingsterrein (nơi triển lãm lều của người KhoiKhoi)
8. Người Hà Lan khoái phụ âm
Nếu bạn đang sợ chết khiếp và la hét thất thanh thì cũng đừng quên các phụ âm nhe, tổng cộng có 8 phụ âm lận đó. Trong tiếng Hà Lan, tiếng hét sợ hãi được gọi là angstschreeuw. Tiếng Anh thì kém hơn 1 chút với rhythms chỉ có 7 phụ âm liên tiếp. Mặt khác hooiaioia (được chứng nhận) trong tiếng Hawaii có 8 nguyên âm đứng sát nhau.
9. Tiếng Hà Lan được quản lý chặt chẽ
Taalunie – Liên minh tiếng Hà Lan – là một tổ chức công được Bộ Văn hóa – Giáo dục Hà Lan và Flemish quản lý. Cơ quan này chịu trách nhiệm chuẩn hóa tiếng Hà Lan và quảng bá ngôn ngữ, văn hóa Hà Lan ra thế giới.
Algemeen Nederlands (AN) để chỉ tiếng Hà Lan chuẩn được dạy ở các trường tại các nước sử dụng tiếng Hà Lan. AN được giới thiệu và định nghĩa trong Woordenlijst Nederlandse taal – Danh sách từ vựng Hà Lan. Tuy nhiên, cuốn sách này chỉ để đối chiếu về chính tả; nếu muốn tra nghĩa của từ thì hãy dùng cuốn Từ điển Van Dale nhé.
Van Dale Groot woordenboek van de Nederlandse taal (Đại từ điển Van Dale về tiếng Hà Lan) là quyển từ điển hàng đầu ở xứ sở hoa tulip. Người dân nơi đầy thường là Dikke van Dale (Van Dale lớn) do kích thước đồ sộ của nó. Đây là nguồn tham khảo đáng tin cậy nhất về nghĩa và cách dùng từ của người Hà Lan.
10. Từ quan trọng nhất trong tiếng Hà Lan có lẽ là gezellig
Không từ tiếng Anh nào truyền tải đúng được nghĩa đen của từ này. Tuy nhiên những người nói tiếng Đức, đặc biệt đến từ vùng Bavaria sẽ liên hệ ngay đến gemütlich.
Nếu một điều gì đó được mô tả là gezellig, thì nó rất thân quen, ấm áp, thân thiện, ấm cúng, hân hoan. Ví dụ, ăn tối cùng những người bạn thân lâu năm tại trong một nhà hàng nhỏ xinh với thức ăn ngon, rượu thơm thì vô cùng gezellig; nhưng tới công ty họp thì chẳng gezellig tẹo nào.
Cá Domino (SSDH) – Theo thetreeacademy