Chuẩn bị và ứng xử khi đi phỏng vấn visa du học Mỹ

0

SSDH – Khi đối diện với người phỏng vấn xin visa, ấn tượng về ăn mặc và phong thái rất quan trọng nhưng khi ứng xử trước các câu hỏi bạn đặc biệt cần lưu ý. Hãy tham khảo bài viết: chuẩn bị và ứng xử trong cuộc phỏng vấn sau đây nhé.

 

chuan-bi-ung-xu-phong-van-visaduhoc-my

A. Những điều cần lưu ý khi tham gia phỏng vấn visa du học Mỹ:

  1. Ngoại hình: gọn ghẽ, đơn giản, lịch sự. Mặc đồng phục trường, nếu bạn đang đi học.
  2. Khi gặp người phỏng vấn hãy tươi tỉnh nhìn vào mắt người đó và chào “good morning”/ “good afternoon”. Nếu người đó lớn tuổi như Cha/Mẹ, thêm “Madam” hay “Sir”.
  3. Khi nghe hỏi hoặc trả lời hãy nhìn vào mắt người đó.
  4. Nếu không hiểu câu hỏi thì không trả lời. Hãy nói: “Would you repeat, please?”.
  5. Nếu vẫn không hiểu, hãy nói: “I’m very sorry. I don’t understand your question.”
  6. Cố gắng tươi tỉnh. Không rụt rè. Không khúm núm.
  7. Dù không được cấp visa, hãy vui vẻ “Thank you” bởi vì có thể sẽ xin tái phỏng vấn.
  8. Thông thường phỏng vấn không quá 5-10 phút. Hỏi gì mình trả lời đó. Trả lời vắn tắt.

Ví dụ:

  • Hỏi: Have you ever traveled abroad?
  • Trả lời: No, I have not.

Hay đã đi ra nước ngoài thì CHỈ trả lời: Yes, I have. Không nên kể tên nước ngoài vội vì người phỏng vấn có thể cho rằng mình học thuộc lòng câu trả lời. Nếu người phỏng vấn hỏi tiếp “nước nào?” thì mới nói tên. Ví dụ: Thái Lan, Pháp, v.v. Không nên nói thêm đi làm gì, đi với ai vội vì có thể bị cho là đã học thuộc lòng. Nếu người phỏng vấn hỏi tiếp đi với ai, làm gì, thì mới nói tiếp.

  1. Các giấy tờ phải mang theo (xem phần thủ tục Nộp đơn xin thị thực trên mạng): người phỏng vấn hỏi xem giấy tờ nào, mình đưa giấy đó. Nếu quên không mang theo hoặc chưa có, hãy nói: “May I submit it later, please.”

[Xem thêm: Giải đáp visa du học sinh Mỹ mùa dịch covid-19 năm 2021]

B. Câu hỏi thường gặp khi tham gia phỏng vấn visa du học Mỹ (Questions you might be asked during the vis interview)

  1. What does your mother do?
  2. What is your father’s occupation/job/career?
  3. Could you show me your academic records?

* The visa interviewer might ask you to show her/him your academic records: If your academic records are average or below average, when asked for an explanation by the visa interviewer, it is best to respond that you did not study seriously and you promise that you will study hard starting this semester.

(Người phỏng vấn xin visa có thể yêu cầu bạn cho họ xem học bạ của bạn: Nếu kết quả học tập của bạn ở mức trung bình hoặc dưới trung bình, khi được người phỏng vấn xin thị thực yêu cầu giải thích, tốt nhất bạn nên trả lời rằng bạn đã không học tập nghiêm túc và bạn hứa rằng bạn sẽ học tập chăm chỉ bắt đầu từ học kỳ này.)

  1. Why would you like to study English as a Second Language (ESL) in the USA?
  2. Why would you like to study at a community college?
  3. How come you selected this community college?
  4. What can you tell me about this college?

* When you know the name of your assigned college, make sure you check its website to answer this question (Khi bạn biết tên của trường bạn sẽ học, hãy chắc chắn rằng bạn kiểm tra trang web của trường đó để trả lời câu hỏi này.)

  1. What do you plan to study in the USA?
  2. Why would you like to major in ….. (banking, business management, finance, etc.)?
  3. What is your study plan?

* Ví dụ về cách trả lời: First, I (“study more” hay là “learn more” hay là “improve”) my English. Then, I study 2 years to get my Associate Degree. Then, I transfer to a university to get a Bachelor’s Degree.

  1. What is your career plan?

* Ví dụ về cách trả lời: I plan to become a …

  1. What do you plan to do after finishing your study in the USA?
  2. Where will you stay while you are in the USA?
  3. Do you have any relatives/immediate relatives studying/living in the USA at present?

* Relative là họ hàng bà con nói chung. Immediate relative là cha, mẹ, anh chị em ruột.

QUAN TRỌNG: Câu trả lời này phải phù hợp với câu trả lời trong đơn đăng ký phỏng vấn.

– Trả lời có bà con (nếu có); trả lời không có cha, mẹ, anh chị em ruột ở Mỹ (nếu không có).

– Ví dụ về cách trả lời: I have a cousin, but no immediate relatives (father or mother or siblings).

For your notice

  • Practice answering the above questions with a friend, a teacher, or an adult.
  • Don’t answer the visa interviewer’s questions as if you had learned the answers by heart. It is perfectly OK to pause to think when you answer her/his questions.

Trên đây là những thông tin mang tính tham khảo, có thể tùy từng tình huống bạn trả lời theo hướng câu hỏi người phỏng vấn mở rộng nhưng chú ý trả lời ngắn gọn đủ ý với thái độ điềm tĩnh nhất có thể. Thông tin này do chú Đỗ Kim Dũng – giám đốc của FYU VN tổng hợp. Chúc bạn thành công.

SSDH Team

Share.

Leave A Reply