Sẵn sàng du học – Tự hào với nền giáo dục lâu đời với các tiêu chuẩn khắt khe và thái độ cởi mở chào đón đối với du học sinh, Nhật Bản được xem như một điểm đến tuyệt vời cho nghiên cứu sau đại học và đặc biệt là nghiên cứu bằng Thạc sĩ.
Số lượng sinh viên quốc tế đang học tập tại Nhật Bản khoảng 130.000 người, nhưng con số này đang ngày càng tăng qua các năm. Hãy cùng tìm hiểu vị trí của những trường đại học của Nhật Bản tại các bảng xếp hạng thế giới như thế nào nhé!
Danh sách dưới đây điểm tên 10 trường đại học tốt nhất tại Nhật Bản năm học 2018-19 theo các xếp hạng toàn cầu. Các thông tin trong bảng được lấy từ kết quả xếp hạng mới nhất đã được công bố bởi Times Higher Education, QS và Academic Ranking of World Universities (ARWU), các tổ chức về giáo dục đại học danh tiếng nhất trên thế giới.
Tên trường |
Kết quả từ các bảng xếp hạng |
||
---|---|---|---|
THE 2018 |
QS 2018 |
ARWU 2017 |
|
University of Tokyo |
46 |
=28 |
24 |
Kyoto University |
=74 |
=36 |
135 |
Osaka University |
201-250 |
63 |
101-150 |
Tohoku University |
201-250 |
=76 |
101-150 |
Tokyo Institute of Technology |
251-300 |
56 |
151-200 |
Nagoya University |
301-350 |
=116 |
84 |
Kyushu University |
351-400 |
128 |
201-300 |
Hokkaido University |
401-500 |
=122 |
151-200 |
Tokyo Medical and Dental University (TMDU) |
401-500 |
=367 |
– |
University of Tsukuba |
401-500 |
=250 |
201-300 |
Top 10 trường đại học tại Nhật Bản năm 2018
Nhật Bản luôn giữ những vị trí tốt trong các bảng xếp hạng toàn cầu, với 5 trường đại học nằm trong top 100 của bảng xếp hạng QS (và 11 cơ sở nằm trong top 50 của BXH châu Á của QS).
Tuy nhiên, một nhược điểm là các bảng xếp hạng này không phản ánh toàn bộ chất lượng của các trường. Cụ thể, một trong các chỉ số mà xếp hạng của Times Higher Education sử dụng là số lần một bài báo được trích dẫn bằng tiếng Anh. Các học giả Nhật Bản ít có xu hướng xuất bản bằng tiếng Anh như các học giả ở những nơi khác trên thế giới, điều này có thể giải thích sự thiếu hụt tương đối của các trường đại học Nhật Bản ở đầu bảng xếp hạng toàn cầu Times Higher Education.
Một cách để giải quyết điều này xem xét bảng xếp hạng được thiết kế riêng cho các trường đại học châu Á. Ví dụ, bảng xếp hạng Đại học Times Higher Education châu Á thay đổi các chỉ số được sử dụng cho bảng quốc tế để đưa ra một cách chính xác hơn vị trí tương đối của các trường đại học châu Á. Như vậy, các cơ sở giáo dục của Nhật Bản chiếm ưu thế trong top 60 của bảng xếp hạng này.
Tên trường |
Thứ hạng năm 2018 |
---|---|
University of Tokyo |
8 |
Kyoto University |
11 |
Osaka University |
28 |
Tohoku University |
30 |
Tokyo Institute of Technology |
33 |
Nagoya University |
35 |
Kyushu University |
=48 |
Hokkaido University |
=55 |
Tokyo Medical and Dental University (TMDU) |
=60 |
University of Tsukuba |
63 |
Top 10 trường đại học Nhật Bản trong BXH THE Asia University 2018
Người dịch: Hải Yến (SSDH)