Sẵn sàng du học – Với sự phát triển vượt bậc của kinh tế Trung Quốc, các trường đại học Trung Quốc chính là cái nôi đào tạo ra những nhà kinh tế, chính trị tài ba, và các trường đại học này cũng là điểm dừng dân du học của rất nhiều du học sinh châu Á, du học sinh phương Tây.
Là quốc gia phát triển bậc nhất Châu Á, nền giáo dục Trung Quốc cũng rất phát triển với các trường lọt top trường đại học hàng đầu châu Á. Với sự phát triển vượt bậc của kinh tế Trung Quốc, các trường đại học Trung Quốc chính là cái nôi đào tạo ra những nhà kinh tế, chính trị tài ba, và các trường đại học này cũng là điểm dừng dân du học của rất nhiều du học sinh châu Á, du học sinh phương Tây.
Sau đây SSDH đã tìm hiểu và tổng hợp danh sách TOP 5 trường đại học hàng đầu Thượng Hải Trung Quốc như sau:
1. Đại học Sư phạm Hoa Đông Thượng Hải:
Được thành lập năm 1951, trải qua hơn nửa thế kỉ hoạt động, trường đã phát triển trở thành một trường đại học danh tiếng không chỉ ở Trung Quốc mà còn trên thế giới.
Trường đại học Hoa Đông có 4 ngành học trọng điểm của quốc gia với trung tâm thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn, 42 viện nghiên cứu và hàng loạt các trung tâm phục vụ cho thí nghiệm, thử nghiệm và nghiêm cứu khác, tạo môi trường tốt cho sinh viên học tập và nghiên cứu
Trường hiện có 15 khoa:
– Khoa nhân văn
– Khoa khoa học giáo dục
– Khoa quản lý giáo dục
– Khoa giáo dục đặc biệt
– Khoa ngoại ngữ
– Khoa kinh tế
– Khoa luật và chính trị
– Khoa khoa học đời sống
– Khoa kỹ thuật
– Khoa tài nguyên thiên nhiên và môi trường
– Khoa công nghệ thông tin
– Khoa ngoại ngữ
– Khoa kỹ thuật phần mềm
– Khoa đạo tạo nghề.
– Khoa giáo dục thể chất và chăm sóc sức khoẻ
2. Trường Đại học Phúc Đán:
Đại học Phúc Đán thành lập năm 1905, trường nằm ở thành phố Thượng Hải, đây là trường đại học trọng điểm trực thuộc bộ giáo dục Trung Quốc.Trường hiện đã phát triển theo hình thức nghiên cứu mang tính khoa học, bao gồm: khoa học nhân văn, khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học kĩ thuật, khoa học quản lý và y học. Đại học Phúc Đán hiện có hệ thống 28 học viện, 70 chuyên ngành đào tạo cử nhân. Trường có tất cả hơn 30.000 sinh viên , trong đó cử nhân chiếm 13.200 người, thạc sĩ tiến sĩ khoảng 13.800 người, số còn lại là lưu học sinh ngoại quốc có 3800 sinh viên. Đây là trường tiếp nhận học sinh nước ngoài sớm nhất Trung Quốc.
Đại học Phúc Đán là một trong những trường đầu tiên dạy tiếng trung cho người nước ngoài, trường cam kết bồi dưỡng, giảng dạy cho du học sinh các nước nắm vững thành thạo tiếng Trung, tìm hiểu toàn diện văn hóa Trung Quốc, có thể tiến hành các cuộc giao lưu với các nhân tài. Ngay từ năm 1990, Đại học Phúc Đán đã chính thức trở thành địa điểm tổ chức thi HSK (kỳ thi kiểm tra trình độ tiếng Hán) của chính phủ Trung Quốc.
Để từng bước thích ứng với sự phát triển giáo dục quốc tế hóa, đại học Phúc Đán đang từng bước mở các chuyên ngành đào tạo bằng tiếng Anh cho du học sinh nước ngoài. Trước mắt, đã có hơn 10 chuyên ngành đào tạo bằng tiếng Anh cho hệ cử nhân và thạc sĩ, để hướng đến tuyển sinh học sinh toàn cầu.
Đại học Phúc Đán là một trong những trường tiếp nhận du học sinh theo diện học bổng Chính phủ Trung Quốc sớm nhất. Năm 2005, có nhiều loại học bổng với mức độ khác nhau như “Học bổng lưu học sinh Đại học Phúc Đán” hay “Học bổng thành phố Thượng Hải”. Các bạn học sinh hãy cũng tìm hiểu và lựa chọn nhé.
Một số ngành đào tạo cử nhân của Đại học Phúc Đán
Tên chuyên ngành |
Số năm học |
Ngôn ngữ học |
Học phí (RMB) |
Ngôn ngữ học |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Tiếng Trung |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Lịch sử |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Quản lý du lịch |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Bảo tàng học |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Triết học |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Tôn giáo |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Tiếng Anh |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Phiên dịch |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Tiếng Nga |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Tiếng Đức |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Tiếng Pháp |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Tiếng Nhật |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Tiếng Hàn |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Truyền hình |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Quảng cáo |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Chính trị quốc tế |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Quản lý hành chính |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Pháp luật |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Kinh tế thương mại quốc tế |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Tài chính |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Tiền tệ |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Quản lý công thương |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Marketing |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Kế toán |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Thống kê |
4 |
Tiếng Trung |
23000 |
Sinh vật |
4 |
Tiếng Trung |
26000 |
Hóa học |
4 |
Tiếng Trung |
26000 |
Khoa học kĩ thuật điện tử |
4 |
Tiếng Trung |
26000 |
Kĩ thuật phần mềm |
4 |
Tiếng Trung |
26000 |
Y học lâm sàng |
6 |
Tiếng Anh |
75000 |
Một số ngành đào tạo Thạc Sĩ của Đại học Phúc Đán
Tên chuyên ngành |
Số năm học |
Ngôn ngữ học |
Học phí (RMB) |
Triết học chủ nghĩa Mác-Lênin |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Triết học Trung Quốc |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Triết học nước ngoài |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Logic học |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Tôn giáo học |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Kinh tế chính trị |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Kinh tế Tây phương |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Kinh tế thế giới |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Tài chính |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Tiền tệ |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Kinh tế quốc tế |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Luật quốc tế |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Quan hệ quốc tế |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Ngoại giao |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Quản lý hành chính |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Xã hội học |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Văn học cổ đại Trung quốc |
3 |
Tiếngtrung |
26000 |
Văn học đương đại Trung quốc |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Văn học Anh |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Văn học Nga |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Văn học Pháp |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Văn học Đức |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Văn học Nhật |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Truyền thông |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Quảng cáo |
3 |
Tiếng trung |
26000 |
Số học |
3 |
Tiếng trung |
30000 |
Vật lý phân tử và nguyên tử |
3 |
Tiếng trung |
30000 |
Pháp y |
3 |
Tiếng trung |
48000 |
Nội khoa |
3 |
Tiếng trung |
48000 |
Nhi khoa |
3 |
Tiếng trung |
48000 |
Ngoại khoa |
3 |
Tiếng trung |
48000 |
Sản khoa |
3 |
Tiếng trung |
48000 |
Một số ngành đào tạo tiến sĩ Đại học Phúc Đán
Tên chuyên ngành |
Số năm học |
Ngôn ngữ học |
Học phí (RMB) |
Triết học chủ nghĩa Mác-lênin |
3 |
Tiếng trung |
30000 |
Triết học Trung Quốc |
3 |
Tiếng trung |
30000 |
Triết học nước ngoài |
3 |
Tiếng trung |
30000 |
Lý luận |
3 |
Tiếng trung |
30000 |
Tôn giáo |
3 |
Tiếng trung |
30000 |
Kinh tế chính trị |
3 |
Tiếng trung |
30000 |
Kinh tế Tây phương |
3 |
Tiếng trung |
30000 |
Kinh tế thế giới |
3 |
Tiếng trung |
30000 |
Tiền tệ |
3 |
Tiếng trung |
30000 |
Lý luận chính trị |
3 |
Tiếng trung |
30000 |
Chính trị quốc tế |
3 |
Tiếng anh |
60000 |
Chính trị quốc tế |
3 |
Tiếng trung |
30000 |
Quan hệ quốc tế |
3 |
Tiếng trung |
30000 |
Ngoại giao |
3 |
Tiếng trung |
30000 |
Quản lý hành chính |
3 |
Tiếng trung |
30000 |
Văn học |
4 |
Tiếng trung |
30000 |
Văn học cổ đại |
4 |
Tiếng trung |
30000 |
Văn học đương đại |
4 |
Tiếng trung |
30000 |
Pháp luật |
3 |
Tiếng trung |
30000 |
Sinh thái học |
3 |
Tiếng trung |
37000 |
Hóa học hữu cơ |
3 |
Tiếng trung |
37000 |
Hóa học vô cơ |
3 |
Tiếng trung |
37000 |
Hóa học phân tử |
3 |
Tiếng trung |
37000 |
Nhi khoa |
3 |
Tiếng trung |
37000 |
Sản khoa |
3 |
Tiếng trung |
37000 |
Khoa mắt |
3 |
Tiếng trung |
37000 |
Khoa học môi trường |
3 |
Tiếng anh |
60000 |
Cá Domino (SSDH) – Theo duhoctrungquoc