Sẵn sàng du học – Bạn đã sử dụng thành thạo 13 nguyên tắc dành cho dấu phẩy trong tiếng Anh chưa?
Dùng dấu phẩy trước từ để liên kết hai mệnh đề độc lập
Ví dụ: I went to the beach, and I got a sunburn. Hai mệnh đề độc lập là “I went to the beach” và “I got a sunburn” từ liên kết “and” nên dấu phẩy phải nằm trước từ “and
Sử dụng dấu phẩy sau từ giới thiệu
Luôn thêm dấu phẩy sau các trạng từ kết thúc bằng “ly” hoặc các cum từ giới thiệu như “however”, “futhermore”…
Dùng dấu phẩy khi câu bắt đầu với “yes” hoặc “No”
Dùng dấu phẩy sau mệnh đề phụ thuộc ở đầu câu
ví dụ: When I went to the beach, and I got a sunburn. Mệnh đề phụ thuộc là “went to the beach” nó có chủ ngữ động từ riêng nhưng nó không đứng một mình vì vậy phải có dấu phẩy đằng sau .
Dùng dấu phẩy để thể hiện phần giải thích nghĩa một từ
Ví dụ: Banana Boat, the type of sunscreen I used at the beach. Vế sau dấu phẩy là để giải thích ý nghĩa từ “Banana Boat”
Dùng dấu phẩy để để phân tách các mục trong câu
Khi bạn liệt kê cái gì đó cần có dấu phẩy giữa các nục đó
Dùng dấu phẩy trước hoặc sau dấu ngoặc kép
Dùng dấu phẩy ngăn cách giữa tên thành phố và tiểu bang
Dùng dấu phẩy để phân tách phủ định trong câu
Ví dụ: I wore Banana Boat, not Neutrogena. Trước vế phủ định “not Neutrogena” phải dùng dấu phẩy để phân tách
Dùng dấu phẩy để phân tách các thành phần trong một ngày
Khi viết ngày trong tuần, tháng, ngày, năm bạn phải phân tách nó bằng dấu phẩy
Dùng dấu phẩy giữa hai tính từ cùng bổ trợ cho một danh từ
Ví dụ: The big, hot sun had no mercy on my pale skin. Hai từ “big” và “hot sun” là hai tính từ bổ trợ nên phải được ngăn cách bằng dấu phẩy
Dùng dấu phẩy cho một địa chỉ cụ thể
Luôn luôn dùng dấu phẩy khi diễn tả một địa chỉ với ai đó hoặc cái gì đó trong câu.
Dùng dấu phẩy với số có 3 chữ số trở lên
Ví dụ: 253,000
Người dịch: Phương Thảo (SSDH)