SSDH – Định cư ở New Zealand đang là mơ ước của rất nhiều người dân trên thế giới nói chung và người Việt Nam nói riêng bởi đây là một quốc gia bình yên, thân thiện, nền kinh tế phát triển với chế độ phúc lợi xã hội tốt.
Tình trạng nhập cư tại New Zealand hiện nay
Hiện nay, New Zealand có nền kinh tế phát triển nhanh chóng, vì vậy, nhu cầu về nguồn nhân lực đang là một vấn đề cấp thiết đặt ra đối với đất nước này.
Theo thống kê của Bộ di trú New Zealand, trong 2 năm 2013 – 2014, số lượng người nhập cư vào New Zealand là 110 nghìn người và số lượng người rời khỏi đất nước này là hơn 62 nghìn người. Vì vậy, chính phủ New Zealand luôn đưa ra nhiều chính sách khuyến khích và tạo điều kiện cho sinh viên ở lại làm việc và sinh sống tại New Zealand, góp phần vào việc phát triển nền kinh tế.
Vì vậy, muốn định cư ở New Zealand, bạn phải nắm rõ những điều kiện, thủ tục làm hồ sơ xin định cư, những ngành nghề ưu tiên định cư tại nước này… và đặc biệt là thang điểm định cư tại New Zealand.
Thang điểm định cư tại New Zealand
Số điểm tối thiểu mà bạn phải đạt để được định cư tại New Zealand là 100 điểm. Số điểm được tính theo các phương diện sau:
– Về tuổi tác:
- Tuổi từ 20-29 tuổi: Đạt 30 điểm
- Tuổi từ 30-39 tuổi: Đạt 25 điểm
- Tuổi từ 40-44 tuổi: Đạt 20 điểm
- Tuổi từ 45-49 tuổi: Đạt 10 điểm
- Tuổi từ 50-55 tuổi: Đạt 5 điểm
– Về họ hàng và người thân: Nếu bạn có người thân đang sinh sống tại New Zealand thì bạn sẽ được cộng thêm 10 điểm.
– Về tay nghề:
- Làm những công việc mở: Đạt 50 điểm
- Làm những công việc có tay nghề cao nhưng dưới 1 năm: Đạt 50 điểm
- Làm những công việc có tay nghề cao trên 1 năm: Đạt 60 điểm.
– Điểm thưởng thêm dành cho bạn:
- Làm việc tại những khu vực phát triển, tuy nhiên, địa điểm làm việc không cố định và phải thường xuyên di chuyển: Đạt 10 điểm.
- Làm việc tại những nơi thiếu hụt nguồn lao động: Đạt 10 điểm.
- Làm việc khu vực bên ngoài Auckland: Đạt 100 điểm.
- Vợ hoặc chồng làm những công việc mở hoặc có tay nghề cao: Đạt 20 điểm.
– Kinh nghiệm làm việc ( công việc có tay nghề cao)
- Làm việc 2 năm: Đạt 10 điểm
- Làm việc 4 năm: Đạt 15 điểm
- Làm việc 6 năm: Đạt 20 điểm
- Làm việc 8 năm: Đạt 25 điểm
- Làm việc 10 năm: Đạt 30 điểm
– Điểm cộng thêm cho số năm kinh nghiệm làm việc ở New Zealand
- 1 năm kinh nghiệm: Đạt 5 điểm
- 2 năm kinh nghiệm: Đạt 10 điểm
- Từ 3 năm kinh nghiệm trở lên: Đạt 15 điểm.
– Điểm theo số năm làm việc tại khu vực có nền kinh tế phát triển nhưng không cố định địa điểm làm việc
- Từ 2 – 5 năm kinh nghiệm: Đạt 10 điểm
- Từ 6 năm kinh nghiệm trở lên: Đạt 15 điểm.
– Điểm theo số năm kinh nghiệm làm việc tại khu vực thiếu hụt nguồn lao động có tay nghề cao
- Từ 2 – 5 năm: Đạt 10 điểm
- Từ 6 năm trở lên: Đạt 15 điểm.
– Điểm theo thành tích, năng lực và trình độ học tập
- Nhận được level từ 4 – 6 ( thương mại…): Đạt 40 điểm.
- Nhận được level từ 7 – 8( bằng cử nhân, bằng cử nhân danh dự…): Đạt 50 điểm.
- Nhận được level từ 9 – 10 (thạc sỹ, tiến sĩ…): Đạt 60 điểm.
– Điểm thưởng dành cho thành tích học tập và năng lực
- Có 2 năm học tập toàn thời gian hoàn thành bằng cử nhân tại New Zealand: Đạt 10 điểm
- Có 1 năm học tập toàn thời gian và hoàn thành chương trình sau đại học tại New Zealand: Đạt 10 điểm
- Có 2 năm học toàn thời gian hoàn thành chương trình sau đại học tại New Zealand: Đạt 15 điểm.
- Có thành tích học tập tốt tại khu vực phát triển không cố định: Đạt 10 điểm
- Có thành tích học tập tốt tại khu vực thiếu hụt nhân sự: Đạt 10 điểm
- Có vợ hoặc chống đạt level 4-6: Đạt 10 điểm
- Có vợ hoặc chồng đạt level 7+: Đạt 20 điểm.
Thái Hải (SSDH) – Theo TMS