SSDH- Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS theo chủ đề năm 2022 tiết lộ các chương trình cấp bằng hàng đầu trong 51 môn học trên năm lĩnh vực khác nhau. Chín trong số các môn này thuộc ngành khoa học đời sống và y học.
Dưới đây là danh sách các trường đại học hàng đầu theo từng môn học.
Các trường đại học hàng đầu về khoa học đời sống và y học
Thứ tự | Trường đại học | Vị trí |
1 | Harvard University | Hoa Kỳ |
2 | University of Oxford | Vương quốc Anh |
3 | Johns Hopkins University | Hoa Kỳ |
4 | University of Cambridge | Vương quốc Anh |
5 | Stanford University | Hoa Kỳ |
6 | Massachusetts Institute of Technology (MIT) | Hoa Kỳ |
7 | Karolinska Institutet | Thụy Điển |
8 | UCL | Vương quốc Anh |
9 | University of California, San Francisco | Hoa Kỳ |
10 | Imperial College London | Vương quốc Anh |
Lĩnh vực Khoa học đời sống và y học được thống trị bởi các trường đại học từ Mỹ và Anh. Chỉ có Karolinska Institutet, học viện chuyên khoa duy nhất trong top 10, tọa lạc tại Stockholm.
Các trường đại học hàng đầu cho nông nghiệp và lâm nghiệp
Thứ tự | Trường đại học | Vị trí |
1 | Wageningen University & Research | Hà Lan |
2 | University of California, Davis | Hoa Kỳ |
3 | Swedish University of Agricultural Sciences | Thụy Điển |
4 | Cornell University | Hoa Kỳ |
5 | China Agricultural University | Trung hoa đại lục |
6 | ETH Zurich – Swiss Federal Institute of Technology | Thụy sĩ |
7 | University of California, Berkeley (UCB) | Hoa Kỳ |
8 | Purdue University | Hoa Kỳ |
9 | Norwegian University of Life Sciences | Na Uy |
10 | Michigan State University | Hoa Kỳ |
Có sự góp mặt của nhiều tổ chức chuyên môn đến từ các nước khác nhau hơn trong ngành nông nghiệp và lâm nghiệp.
Các trường đại học hàng đầu về giải phẫu và sinh lý học
Thứ tự | Trường đại học | Vị trí |
1 | University of Oxford | Vương quốc Anh |
2 | University of Cambridge | Vương quốc Anh |
3 | Stanford University | Hoa Kỳ |
4 | Johns Hopkins University | Hoa Kỳ |
5 | Columbia University | Hoa Kỳ |
6 | UCL | Vương quốc Anh |
7 | University of California, Los Angeles (UCLA) | Hoa Kỳ |
=8 | Duke University | Hoa Kỳ |
=8 | University of British Columbia | Canada |
=8 | University of Toronto | Canada |
Bắc Mỹ là nơi lý tưởng nghiên cứu giải phẫu và sinh lý học, với 2 quốc gia Mỹ và Canada thống trị top 10.
Các trường đại học hàng đầu cho khoa học sinh học
Thứ tự | Trường đại học | Vị trí |
1 | Harvard University | Hoa Kỳ |
2 | Massachusetts Institute of Technology (MIT) | Hoa Kỳ |
3 | University of Cambridge | Vương quốc Anh |
4 | Stanford University | Hoa Kỳ |
5 | University of Oxford | Vương quốc Anh |
6 | ETH Zurich – Swiss Federal Institute of Technology | Thụy sĩ |
7 | University of California, Berkeley (UCB) | Hoa Kỳ |
8 | University of California, San Diego (UCSD) | Hoa Kỳ |
9 | University of California, Los Angeles (UCLA) | Hoa Kỳ |
10 | Yale University | Hoa Kỳ |
Mặc dù không có đại diện đứng đầu bảng xếp hạng, nhưng sự hiện diện của ba tổ chức đại học California trong top 10 cho thấy vùng bờ biển phía tây Hoa Kỳ là sự lựa chọn tuyệt vời cho các nhà sinh học tiềm năng.
Các trường đại học hàng đầu cho nha khoa
Thứ tự | Trường đại học | Vị trí |
1 | Karolinska Institutet | Thụy Điển |
=2 | Academic Centre for Dentistry Amsterdam (ACTA) | Hà Lan |
=2 | University of Hong Kong | Hong Kong SAR |
4 | University of Gothenburg | Thụy Điển |
5 | University of Michigan-Ann Arbor | Hoa Kỳ |
6 | Tokyo Medical and Dental University (TMDU) | Nhật Bản |
7 | University of Bern | Thụy sĩ |
8 | University of Zurich | Thụy sĩ |
=9 | King’s College London | Vương quốc Anh |
=9 | University of California, San Francisco | Hoa Kỳ |
Sinh viên muốn trở thành nha sĩ có thể lựa chọn giữa các học viện chuyên khoa như (ACTA) hay King’s College London.
Các trường đại học hàng đầu cho y học
Thứ tự | Trường đại học | Vị trí |
1 | Harvard University | Hoa Kỳ |
2 | University of Oxford | Vương quốc Anh |
3 | Stanford University | Hoa Kỳ |
4 | University of Cambridge | Vương quốc Anh |
5 | Johns Hopkins University | Hoa Kỳ |
6 | University of California, Los Angeles (UCLA) | Hoa Kỳ |
7 | UCL | Vương quốc Anh |
8 | Imperial College London | Vương quốc Anh |
9 | Yale University | Hoa Kỳ |
10 | University of Toronto | Canada |
Y học là chủ đề phổ biến nhất trong lĩnh vực nghiên cứu này, các chương trình bằng cấp cũng mất nhiều thời gian nhất cùng mức học phí cao nhất. Tuy nhiên, công việc này cực kỳ bổ ích và đã được chứng minh bằng các sự kiện toàn cầu trong vài năm qua (điển hình như COVID-19).
Các trường đại học hàng đầu cho điều dưỡng
Thứ tự | Trường đại học | Vị trí |
1 | University of Pennsylvania | Hoa Kỳ |
2 | King’s College London | Vương quốc Anh |
3 | Johns Hopkins University | Hoa Kỳ |
4 | University of Washington | Hoa Kỳ |
5 | University of Southampton | Vương quốc Anh |
6 | University of Manchester | Vương quốc Anh |
7 | Yale University | Hoa Kỳ |
8 | University of North Carolina, Chapel Hill | Hoa Kỳ |
9 | University of Alberta | Canada |
10 | University of Toronto | Canada |
Là một phần quan trọng trong hệ thống chăm sóc sức khỏe, y tá và điều dưỡng làm việc ở tuyến đầu. Top 10 năm nay chứng kiến một số trường đại học lần đầu tiên xuất hiện như hai cơ sở của Vương quốc Anh là Đại học Southampton và Đại học Manchester.
Các trường đại học hàng đầu cho ngành dược học
Thứ tự | Trường đại học | Vị trí |
1 | Monash University | Úc |
2 | Harvard University | Hoa Kỳ |
3 | University of Oxford | Vương quốc Anh |
4 | UCL | Vương quốc Anh |
5 | University of Nottingham | Vương quốc Anh |
6 | University of Cambridge | Vương quốc Anh |
7 | University of North Carolina, Chapel Hill | Hoa Kỳ |
8 | Johns Hopkins University | Hoa Kỳ |
9 | University of Toronto | Canada |
10 | University of California, San Diego (UCSD) | Hoa Kỳ |
Đại học Monash là đại diện duy nhất của Úc nằm trong top 10 nhưng nó cũng vinh dự là trường đại học tốt nhất thế giới về lĩnh vực dược học.
Các trường đại học hàng đầu cho tâm lý học
Thứ tự | Trường đại học | Vị trí |
1 | Harvard University | Hoa Kỳ |
2 | Stanford University | Hoa Kỳ |
3 | University of Oxford | Vương quốc Anh |
4 | University of Cambridge | Vương quốc Anh |
5 | University of California, Berkeley (UCB) | Hoa Kỳ |
6 | University of California, Los Angeles (UCLA) | Hoa Kỳ |
7 | UCL | Vương quốc Anh |
8 | Yale University | Hoa Kỳ |
9 | University of Amsterdam | Hà Lan |
10 | Massachusetts Institute of Technology (MIT) | Hoa Kỳ |
Các trường đại học Hoa Kỳ thống trị top 10, với Harvard và Stanford lần lượt chiếm vị trí thứ nhất và thứ hai.
Các trường đại học hàng đầu cho thú y
Thứ tự | Trường đại học | Vị trí |
1 | Royal Veterinary College, University of London | Vương quốc Anh |
2 | University of California, Davis | Hoa Kỳ |
3 | Utrecht University | Hà Lan |
4 | Cornell University | Hoa Kỳ |
5 | University of Guelph | Canada |
6 | University of Edinburgh | Vương quốc Anh |
7 | Vetsuisse Faculty Bern and Zurich | Thụy sĩ |
8 | University of Copenhagen | Đan mạch |
9 | University of Pennsylvania | Hoa Kỳ |
10 | Ohio State University | Hoa Kỳ |
Với tính chất chuyên môn cao, không có gì ngạc nhiên khi thấy một số học viện chuyên khoa nằm trong top 10 này.
Người dịch: Phương Thảo (SSDH)