Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh

0

Sẵn sàng du học – Trong tiếng Anh, các từ được chia làm 5 loại chính: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ và giới từ. Mỗi loại từ đóng một chức năng và vai trò khác nhau trong câu. Việc nắm bắt một từ thuộc loại từ ngữ nào sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Anh tốt hơn. Phân biệt các loại từ trong tiếng anh khá phức tạp khiến cho nhiều bạn bối rối, chính vì thế, hôm nay, SSDH sẽ chia sẻ cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh cho từng loại từ khác nhau.

ssdh-sinh-vien-doc-sach-book

 

DANH TỪ

Danh từ (Noun) thường được viết tắt là N. Đây là những từ ngữ chỉ tên người, chỉ vật hoặc các sự việc, sự vật, khái niệm, hiện tượng,..nào đó. Danh từ được chia làm hai loại là danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Danh từ thường được sử dụng để làm chủ ở trong một câu.

Vị trí trong câu

  • Danh từ đứng sau tính từ

     

    • VD: Beautiful girl
  • Danh từ đứng sau mạo từ: a/an/the

     

    • VD: A dog
  • Danh từ đứng sau tính từ sở hữu:

     

    • VD: My car
  • Danh từ đứng sau sở hữu cách

     

    • VD: Nam’s car
  • Danh từ đứng sau giới từ: in/on/at/with/about/for/during

     

    • VD: in town
  • Danh từ đứng sau số đếm

     

    • VD: 2 houses
  • Danh từ đứng sau số thứ tự

     

    • VD: third car
  • Danh từ đứng sau lượng từ: many, much, few, little, all, both

     

    • VD: Many houses
  • Danh từ đứng sau enough:

     

    • VD: I have enough money to buy this car
  • Danh từ đứng đầu câu:

     

    • VD: Dogs is friend

Các đuôi của danh từ trong tiếng Anh

Để phân biệt từ loại trong tiếng Anh này, các bạn cũng có thể dựa vào các đuôi của danh từ. Hiện nay danh từ có những đuôi:

1. Các đuôi thông dụng:

  • tion: education, nation, instruction…
  • sion: question, impression, television,…
  • ce: difference, independence,peace…
  • ment: movement, pavement, environment….
  • ity: city
  • ure: picture, future
  • age: damage
  • al: proposal, approval…
  • ship: relationship, friendship,…
  • hood: childhood, neighborhood,…
  • ism: capitalism, individualism, socialism,…
  • sis: analysis

2. Các đuôi danh từ trong tiếng Anh dùng để chỉ người:

  • Er: hacker
  • or: doctor
  • ist: artist
  • ee: employee
  • cia: musician, technician
  • ant: accountant, assistant, participant,…

ĐỘNG TỪ

Động từ là một trong những từ loại trong tiếng Anh quan trọng nhất. Trong một câu có thể không có tân ngữ hay chủ ngữ những động từ thì không thể thiếu được. Động từ viết là Verb và thường được viết tắt bằng chữ V. Loại từ này sử dụng để chỉ trạng thái của chủ ngữ hoặc dùng để chỉ hành động.

1. Vị trí của động từ:

  • Đứng sau chủ ngữ
  • Đứng sau trạng từ chỉ tần suất: usually, Often, Never , Always, Sometimes, Seldom,…

2. Các đuôi của động từ.

Không giống các đuôi danh từ trong tiếng Anh, đuổi của động từ ít hơn nhưng lại khó nhớ hơn:

Ate (Compensate), ain (Attain), flect (Reflect), flict(Inflict), spect (Respect), scribe (Describe), ceive (Deceive), fy (Modify), ise (Industrialise), ude (Allude), ide (Divide), ade (Evade), tend (extend),…

3. Một số quy tắc về biến đổi động từ:

  • Những động từ có đuôi ate khi chuyển sang danh từ thường là ation: compensate => Compensation
  • Những động từ đuôi ceive chuyển sang danh từ sẽ là scription: Deceive => Deception
  • Các động từ đuôi ude/ade /ide danh từ thường là /usion /asion /ision: Protrude => Protrusion,  Illude => Illusion, Divide => Division
  • Động từ có đuôi scribe chuyển sang danh từ là scription: Inscribe => Inscription
  • Động từ mang đuôi ise/ize chuyển sang danh từ sẽ có đuôi là isation/ization: Modernize/ise => Modernization/sation

TÍNH TỪ

Một trong các loại từ trong tiếng Anh tiếp theo chính là tính từ ( adjective, viết tắt là adj). Tính từ thường được sử dụng để nêu nên tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó.

Vị trí của tính từ.

Trong câu tính từ thường được nằm ở những vị trí:

  • Đứng trước Danh từ:

     

    • VD: My dad is a hard worker
  • Đứng ở sau các động từ liên kết: feel/look /taste /keep/get/ tobe/seem/appear,…

     

    • VD: She feels hungry because she has not eaten for 3 days
  • Tính từ đứng sau “too”:

     

    • VD: She is too tall to use this bed
  • Đứng trước enough

     

    • VD: He is not tall enough to become basketball players
  • Sử dụng trong cấu trúc make/keep + O + Adj

    • VD: It makes me worry
  • Trong cấu trúc so…that: s + Seem/feel/tobe….+so+adj+that

    • VD: Her son is so short that she decided to let her son play basketball
  • Tính từ sử dụng ở các dạng so sánh

    • VD: Fish is more expensive than vegetable

Tính từ được sử dụng trong các câu cảm thán:

What + a/an + adj + N: What a beautiful house!

How + adj+S+V:  How beautiful you dance!

Các đuôi của tính từ

Đôi với tính từ, cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh này cũng có thể dựa vào đuôi của nó. Một số đuôi tính từ hay gặp:

  • al: national, cultural…
  • able: miserable, comfortable,…
  • ful: careful, useful,beautiful, peaceful…
  • ive: active, impressive, attractive ,…
  • ish: selfish, childish…
  • ous: dangerous, continuous,famous, serious,…
  • cult: difficult…
  • ed: interested, bored, excited…
  • ly: một số danh từ thêm đuôi “ly” sẽ thành tính từ : monthly, friendly, daily, healthy…

Biến đổi một số tính từ

Tính từ đuôi able/ible chuyển sang danh từ sẽ mang đuôi bility: Responsible => Responsibility

Tính từ đuôi ant/ent chuyển sang danh từ sẽ có đuôi là ance/ence: Important => Importance, Evanescent -> Evanescence

Tính từ thêm đuôi “ly” sẽ thành trạng từ:  beautiful => beautifully

TRẠNG TỪ

Trạng từ được sử dụng để nêu ra trạng thái hoặc tình trạng của sự vật, sự việc, hành động, chủ thể nào đó. Trong tiếng Anh, trạng từ là adverb, viết tắt là adv.

Vị trí của Trạng từ:

  • Trạng từ đứng trước động từ (thường gặp nhất ở các trạng từ chỉ tần suất: usually, often, always, seldom,…)

    • VD: I often go to bed at 10 p.m
  • Đứng giữa trợ động từ và động từ thường

    • VD: She has recently opened her workbook
  • Đứng sau các động từ tobe/look/seem/…và trước tính từ

    • VD: He is very nice
  • Trạng từ đứng sau “too”

    • VD: My teacher speaks too slowly
  • Trạng từ đứng phía trước enough: đây là vị trí khiến nhiều người nhầm lẫn với thành tính từ

    • VD: My dad speaks quickly enough for me to understand
  • Sử dụng trong cấu trúc so…that: V + so + Adv + that

    • VD: Ha spoke so quickly that I couldn’t understand what she said
  • Đứng ở cuối câu:

    • VD: My mother always told me to eat quickly
  • Trạng từ cũng có thể đứng một mình ở giữa câu, đầu câu và được ngăn cách với những thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy.

    • VD: Tomorrow, I will buy a new dress

Cách nhận biết adv: Trạng từ là từ loại trong tiếng anh khá dễ phân biệt vì thường có đuôi ly, ở cuối. Người ta tạo nên trạng từ bằng cách thêm đuôi ly sau tính từ.

VD: usefully, carefully, beautifully, bly, badly,…

Tuy nhiên cũng có một số trạng từ không theo quy tắc trên:

good => well, late =>lately, fast => fast, ill => ill, near => near , hard => hard

GIỚI TỪ

Giới từ được dùng để chỉ sự liên quan giữa những từ, cụm từ,…trong một câu. Giới từ trong tiếng Anh được viết tắt là pre. Thông thường, giới từ sẽ được đi sau bởi một tân ngữ, cụm danh từ hoặc là V + ing,…

Vị trí của giới từ:

  • Giống tính từ, Giới từ là một trong các loại từ trong tiếng anh có thể đứng sau tobe và trước N

    • VD: My cat is on the chair
  • Đứng sau động từ ( có thể có hoặc không 1 từ khác nằm giữa động từ và giới từ)

    • VD: Hue live in Ho Chi Minh City
  • Đứng sau tính từ

    • VD: She is happy with her cat

Những loại giới từ thường gặp nhất

Giới từ chỉ thời gian

  • At: vào lúc (hay đi cùng giờ)
  • In: vào (thường đi với năm, mùa, tháng, thế kỷ)
  • On: vào (hay đi kèm với ngày)
  • After: sau
  • Before: trước
  • During:  trong khoảng/ trong suốt (đi với danh từ chỉ thời gian)

Giới từ chỉ sự di chuyển, chuyển dịch:

  • to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm
  • onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm
  • into: tiếp cận, đi vào/tiến vào bên trong vật, địa điểm
  • Across : ngang qua
  • From: chỉ nguồn gốc xuất xứ
  • Around, round, about: quanh
  • Along : dọc theo

Giới từ chỉ nơi chốn (đây là từ loại trong tiếng anh dễ sử dụng nhầm lẫn nhất )

  • At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như sân bay, trường học, nhà, phố…)
  • On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt
  • In : ở (nơi chốn lớn tỉnh, quốc gia, thành phố, châu lục…), trong (chỉ ở bên trong )
  • On,above,over : trên

Giới từ chỉ thể cách:

  • According to: theo như
  • Without : không có, với không
  • With : với
  • Instead of : thay vì
  • In spite of : mặc dù

Giới từ chỉ nguyên nhân

  • Through : do, vì
  • Because of : bởi vì
  • Thank to : nhờ ở
  • Because of : bởi vì
  • Owing to: nhờ ở, do ở

Giới từ chỉ mục đích:

  • In order to: để
  • So as to: để
  • For: dùm, dùm cho
  • To: để

Trên đây là những kiến thức về cách phân biệt các loại từ trong tiếng Anh để các bạn có thể củng cố kiến thức kỹ hơn cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia sắp tới. Hãy lưu lại và ôn lại để có thể đạt điểm cao cho bài thi của mình nhé!

Cá Domino (SSDH)

Share.

Leave A Reply