Sẵn sàng du học – Cả Canada và Úc đều nổi tiếng với những trường đại học hàng đầu về du học. Sự khác biệt về địa lý của 2 quốc gia này khiến cho việc phân tích so sánh các trường đại học, các chương trình đào tạo và cơ hội tại đây trở nên thú vị hơn.
Điều thú vị đầu tiên là các trường đại học tốt nhất của Canada tập trung gần các khu vực công nghiệp, với Ontario có 6 trong số 11 trường đại học hàng đầu của nước này. Mặt khác, các trường đại học Úc phân bố trên khắp đất nước với các trường đại học ở Canberra, Melbourne, Queensland, Perth, Adelaide,…
Các trường đại học Canada và Úc trong bảng xếp hạng thế giới:
Thứ hạng |
Canada |
Thứ hạng |
Úc |
31 |
University of Toronto |
20 |
The Australian National University |
32 |
McGill University |
41 |
The University of Melbourne |
51 |
University of British Columbia |
45 |
The University of New South Wales (UNSW Sydney) |
90 |
University of Alberta |
47 |
The University of Queensland |
50 |
The University of Sydney |
||
60 |
Monash University |
||
93 |
The University of Western Australia |
Thứ hai: Cả Canada và Úc đều có các thành phố sinh viên hàng đầu trên thế giới. Canada có 5 thành phố nằm trong top 100, trong khi 7 thành phố của Úc nằm trong số 100 thành phố sinh viên hàng đầu thế giới.
Thứ hạng |
Canada |
Thứ hạng |
Úc |
1 |
Montreal |
5 |
Melbourne |
10 |
Vancouver |
13 |
Sydney |
11 |
Toronto |
20 |
Brisbane |
26 |
Ottawa |
22 |
Canberra |
72 |
Quebec |
44 |
Adelaide |
|
|
50 |
Perth |
|
|
78 |
Gold Coast |
Thứ 3: Thế mạnh về các ngành học: Các trường đại học Canada được xếp hạng tốt hơn về Khoa học tự nhiên với Đại học Toronto và Đại học British Columbia xếp loại 22 và 35 trên thế giới. Các trường đại học Úc đã liên tục đứng đầu danh sách xếp hạng về các ngành học khác nhau. Australian National University, Melbourne University, University of New South Wales được biết đến như những trường đại học tốt nhất của Úc.
Đại học Toronto đã được xếp hạng trong top 10 về ngành Nursing, Ngành liên quan đến thể thao, Giải phẫu học và Sinh lý học, Địa lý và Giáo dục và Đào tạo. Các môn học khác trong đó các trường đại học Canada dẫn đầu là Kỹ thuật: Khoáng sản và công nghệ, Giải phẫu học và Sinh lý học.
Các trường đại học Úc, mặt khác, đã liên tục làm tốt trong tất cả các ngành quan trọng.
Canada |
Úc |
||
Ngành học được đào tạo thế mạnh |
Xếp hạng |
Ngành học được đào tạo thế mạnh |
Xếp hạng |
University of Toronto |
The Australian National University |
||
Nursing |
6 |
Politics |
6 |
Sports related subject |
6 |
Social policy and administration |
8 |
Anatomy and physiology |
8 |
Arts and humanities |
10 |
Geography |
9 |
The University of New South Wales (UNSW Sydney) |
|
Education and Training |
10 |
Engineering: Mineral and mining |
5 |
McGill University |
The University of Sydney |
||
Anatomy and physiology |
3 |
Sports related subject |
1 |
Engineering: Mineral and technology |
6 |
Nursing |
9 |
Anatomy and physiology |
10 |
||
University of British Columbia |
The University of Melbourne |
||
Sports related subject |
4 |
Education and Training |
5 |
Geography |
5 |
Monash University |
|
Engineering: Mineral and technology |
6 |
Pharmacy and Pharmacology |
2 |
University of Alberta |
University of Queensland |
||
Sports related subject |
10 |
Engineering: Mineral and Mining |
3 |
Sports related subject |
Học phí đại học Canada bắt đầu từ khoảng 14.000 đô la Canada mỗi năm cho chương trình đại học. Học phí sau đại học ở các trường đại học Canada cao hơn đáng kể so với lệ phí đại học và khoảng $ 41,920 – $ 46,820.
Học phí của các trường đại học Úc nằm trong khoảng từ 15.000 đô la đến 33.000 đô la cho bằng cử nhân, từ 20.000 đô la đến 37.000 đô la cho chương trình thạc sĩ và 14.000 đô la Úc đến 37.000 đô la cho các khóa học tiến sĩ. Học phí cho các chương trình management đều cao hơn nhiều ở Canada và Úc.
Thứ 5: Chi phí sinh hoạt
Chi phí sinh hoạt cho sinh viên tại Canada ước tính khoảng 10.000 đô la – 15.000 đô la mỗi năm. Chi phí sinh hoạt cũng phụ thuộc vào thành phố và lối sống. Thông thường các thành phố lớn hơn đắt hơn các thành phố nhỏ.
Đối với việc xin thị thực du học Úc, sinh viên phải chứng minh rằng họ ít nhất 19.830 đô Úc một năm để trang trải chi phí sinh hoạt. Loại visa (Visa 500) cũng giống nhau cho tất cả sinh viên quốc tế mong muốn học tập tại Úc.
Cuối cùng, cả 2 đất nước đều có thể mạnh về các ngành công nghiệp, đều là quê hương của những tập đoàn, công ty lớn trên thế giới. Canada có vị trí gần Hoa Kỳ, quốc gia có nhiều trường đại học tàm trong top 100 nhất. Australia có tài nguyên khoáng sản phong phú, đem lại lợi ích cho các ngành của họ. Các ngành công nghiệp khác nhau và những người chơi chính trên những sân chơi đó là:
- Nhóm ngành sản xuất: Ngành sản xuất hàng đầu là ngành công nghiệp ô tô. Những ông lớn của ngành là General Motors, Toyota, và Ford. Bên cạnh đó là các nhà sản xuất xe buýt và xe gắn máy như Volvo Bus, Motor Coach Industries, và Hino
- Ngành máy móc thiết bị: Ngành này bao gồm máy móc nông nghiệp, máy móc gia công kim loại, thiết bị khoan dầu khí, thiết bị khai thác mỏ, và các thiết bị khác
- Ngành dược phẩm sinh học: Một ngành công nghiệp phát triển nhanh với các công ty hàng đầu là Abbott Point-of-Care, Johnson & Johnson, Pfizer, Novartis,…
- Ngành công nghiệp hoá chất: Các công ty hàng đầu là Shell Chemicals, Dow Chemical, Sabic, INEOS,
- Ngành chế biến thực phẩm: Các nhà đầu tư hàng đầu là Louis Dreyfus Mitsui Foods, Archer Daniels Midland Co., Meiji Seika Kaisha
- Các dịch vụ ngân hàng và bán lẻ và tổ chức, dịch vụ tư vấn và quản lý tài chính: Các tổ chức hàng đầu là Ngân hàng Hoàng gia Canada, TD Canada Trust, Ngân hàng Thương mại Canada Imperial, Ngân hàng Nova Scotia và Ngân hàng Montreal.
Úc, quốc đảo, đã dẫn đầu thế giới trong một số ngành công nghiệp. Úc có một số công ty hàng đầu trong mọi ngành.
- Ngành tài chính: Ngân hàng Commonwealth, Westpac, Ngân hàng National Australia và ANZ
- Các công ty tư vấn kinh doanh: IBM, Oracle, Accenture, Tập đoàn tư vấn Boston, Ernst & Young, Deloitte, McKinsey có trụ sở tại Úc. Nước này cũng có các công ty tư vấn hàng đầu như Nous Group, Pacific Strateg Partners, Port Jackson Partners.
- Ngành công nghiệp khai thác mỏ: BHP Billiton, Rio Tinto, Fortescue Metals Group, Newcrest Mining, South32, OZ Minerals
- Ngành Năng lượng và tiện ích: Woodside Petroleum Limited, Santos Limited, Origin Energy Limited, Coal & Allied Industries, Oil Search
- Công nghiệp và Vật liệu: Leighton Holdings, Orica, Brambles, Amcor, Transurban Group
- Ngành chăm sóc sức khoẻ: CSL, Resmed Inc., Sonic Healthcare, Cochlear, Ramsay Health Care
Người dịch: Hải Yến (SSDH)