SSDH – Chúng ta đã biết, see, look, watch và view là 4 động từ nói về việc “nhìn” nói chung, nhưng giữa chúng có sự khác biệt lớn về ý nghĩa và cách sử dụng. Hãy cùng xem trong bài học sau nhé!
Ảnh: pixabay.com
See
Ý nghĩa: Nhìn, thấy.
Đây là hành động nhìn mà không cố ý, nhìn một cách thụ động, theo bản năng, tự nhiên, không có chủ đích thực hiện hành động “nhìn” ấy mà là hình ảnh đập vào mắt. Nhưng khi “see”, người ta có nhận thức, ý thức (conscious) với cái mình đang thấy, chứ không phải vô thức.
Ví dụ:
It’s dark, I can’t see anything.
Trời tối quá, tôi không thấy gì hết.
He saw his friend walking on the street yesterday.
Hôm qua anh ấy thấy bạn mình đang đi trên phố.
Look
Ý nghĩa: Nhìn.
Đây là hành động nhìn có ý thức, chủ đích, hướng mắt của mình vào đâu đấy.
Chúng ta có cụm từ phổ biến là “Look at” = nhìn vào.
Ví dụ:
You have to look carefully.
Bạn cần phải nhìn thật cẩn thận.
Don’t look at me!
Đừng nhìn tôi!
Look at this picture.
Nhìn bức tranh kia kìa.
Watch
Ý nghĩa: Xem, theo dõi.
Đây là hành động chủ động nhìn tập trung, thường là quan sát thứ gì khi nó đang chuyển động hay có sự thay đổi và bạn đang chú ý xem có điều gì sẽ xảy ra. Thường dùng cho xem phim (a movie), chương trình tivi (a TV program), thể thao (a football match)…
Ví dụ:
I sat and watched my wife cook dinner for me
Tôi ngồi xem chồng mình nấu bữa tối cho mình.
Watch what I do, then you try.
Theo dõi tôi làm này, sau đó bạn thử nhé.
Lưu ý nhỏ, khi nói đến xem phim ta có thể dùng Watch hoặc See tùy vào từng trường hợp:
Nếu xem phim ở nhà, chúng ta dùng watch:
I watch Prison Break everyday on TV.
Tôi xem phim Vượt ngục hằng ngày trên tivi.
Nếu xem phim ở rạp hoặc chương trình biểu diễn ở nơi công cộng chúng ta dùng see:
I went to see Goosebumps last week.
Tuần trước tôi đã đi xem phim Goosebumps.
I saw Manchester City play at Mỹ Đinh stadium last night.
Tôi xem Manchester City chơi ở sân vận động Mỹ Đình tối qua.
View
Ý nghĩa: Xem, ngắm.
Đây là hành động nhìn có chủ định mang tính chất thưởng thức một thứ gì đó vì nó đẹp, lạ, hoặc do ta thích ngắm nhìn nó.
Ví dụ:
Thousands of tourists come to view the gardens every year.
Hằng năm, có hàng ngàn du khách đến xem những khu vườn này.
View (danh từ) còn có ý nghĩa là ý kiến, quan điểm, cách nhìn.
Ví dụ:
It’s my view that the price is much too high.
Theo tôi thấy thì giá cả như vậy là quá cao.
Nguồn: Baouc