Kinh nghiệm viết CV bằng tiếng Anh – Phần 2: Bố cục Resume

0

Sẵn sàng du học – Chào mọi người. Mình hiện đang là sinh viên năm 4, chuyên ngành Geology (Science) và có theo chương trình Co-op. Mình vừa nhận được job offer cho kì co-op thứ 3, nhân đây cũng muốn chia sẻ một chút kinh nghiệm của bản thân về cách viết resume.

Cách viết resume của mình có lẽ sẽ phù hợp hơn với những bạn apply cho những vị trí entry-level liên quan đến lĩnh vực bạn đang theo học. Cách viết này chọn đưa ra những kĩ năng bạn có phù hợp với tiêu chí của nhà tuyển dụng và thể hiện được sự phát triển trong sự nghiệp của bạn.

resume-tips-696x391

Dưới đây là 7 mục cơ bản trong một bản resume:

1. Highlights and Qualifications:

Như đã nói ở phần 1, nhà tuyển dụng chỉ có khoảng 10 giây để đọc một bản resume. Chính vì vây, phần tóm tắt các kĩ năng, trình độ, hay khả năng chuyên môn của bạn rất quan trọng. Trong vòng 4-5 câu, bạn phải khoe được hết những gì mình có và phù hợp với vị trí được tuyển dụng.

– Câu 1: Educational background + (đam mê) + kinh nghiệm/kĩ năng nổi bật nhất

– Câu 2 + 3: Kinh nghiệm/kĩ năng có liên quan trực tiếp đến vị trí được tuyển dụng

– Câu 4 + 5: Kĩ năng mềm/Tình nguyện/Ngôn ngữ…

Ví dụ:
– Third year Biology student passionate in human genome, with experience in clinical research and patient interaction in a hospital setting.
– Enthusiastic and eager to learn with solid track record of customer service developed through various paid and volunteer experiences.
– Effective problem solving and analytical skills as developed through academic projects on data analysis and interpretations.

2. Technical skills and Certifications:

Tiêu đề này phù hợp với những bạn học khoa học hoặc kĩ thuật (như mình) hơn, nếu như thiên về mảng xã hội thì có thể phải chỉnh lại đôi chút. Phần này các bạn có thể chia thành 2 cột, liệt kê ngắn gọn theo kiểu gạch đầu dòng (bullet point) bằng các cụm danh từ. Nếu bạn có kinh nghiệm sử dụng một số máy móc, thiết bị, phần mềm… thì nên đưa tên những thiết bị này vào.

Ví dụ:
– Technical lab skills (phòng thí nghiệm): Liquid handling (pipetting, filing of volumetric flask), gravity and suction filtrations, Neutron Activation Analysis with Perkin Elmer Tri-Carb 2910 scintillation counter…
– Technical computer skills (máy tính, lập trình): MS Office (Word, Excel, PowerPoint etc.), MATLAB, Python, C++, ESRI ArcGIS, Linear Programming…
– Certifications: Workplace Hazardous Materials Information System Training (WHMIS), Chemical Safety Training, Bullying and Harassment Training…

3. Education:

– Bachelor of … (e.g. Science)
Trường, Thành phố, Tỉnh bang
– Expected graduation: Month + Year (e.g. May 2020)

4. Relevant courses:

Bạn chỉ nên đưa những môn có liên quan trực tiếp tới vị trí tuyển dụng. Không nên copy thẳng từ web của trường, nên nắm nội dung chính và viết lại để giải thích rõ cho nhà tuyển dụng tại sao những gì mình học được có liên quan tới vị trí tuyển dụng.

Tên môn (viết tắt) + Tên môn (viết đầy đủ) + Kĩ năng được học + Nội dung học

Ví dụ:
WOOD 330 Industrial Engineering: Gained thorough understanding in industrial engineering concepts and methods to analyze and improve organizations, including operations strategy and competitiveness, quality control, sensitivity analysis, transportation problems, and capacity planning.

5. Related work experience:

Phần này dành để giải thích rõ hơn những kĩ năng liên quan trực tiếp tới vị trí tuyển dụng mà bạn đã tóm lược ở mục 1 Highlights and Qualifications.

Chức danh Thời điểm bắt đầu-kết thúc
Tên công ty, Thành phố, Tỉnh bang

– Accomplishment statement 1: Action verb + kết quả đạt được + công việc cụ thể + phương thức thực hiện
– Accomplishment statement 2
– Accomplishment statement 3

Ví dụ:
Research Assistant – Co-op Fall 2017 – Present
St. Paul’s Hospital, Vancouver, BC
– Recruited patients as part of an Alzheimer’s study by approaching and interacting with patients in a friendly and professional manner while informing them of the details of the study.

6. Technical projects:

Phần này có thể có hoặc không. Với những bạn chưa có nhiều kinh nghiệm đi làm hoặc kinh nghiệm đi làm không phù hợp, bạn có thể sử dụng phần này để đưa vào những kĩ năng bạn học được trên trường qua việc làm project.

Tên môn (viết tắt) – Tên môn (viết đầy đủ)
Accomplishment statement: Action verb + kết quả đạt được + công việc cụ thể + phương thức thực hiện

Ví dụ:
Chemistry 235 – Organic Chemistry Lab
Performed experiments to separate mixtures of compounds in order to conduct further tests and investigations.

7. Volunteer/Community experience/Other experience:

Phần này tương tự 5a nhưng dành để giải thích rõ hơn những kĩ năng mềm hay tình nguyện mà bạn đã tóm lược ở mục 1 Highlights and Qualifications.

Trên đây là bố cục cơ bản của một bản resume. Phần sau mình sẽ chia sẻ thêm về cách chọn lọc thông tin để đưa vào resume nhé!

Bài viết thể hiện quan điểm cá nhân của tác giả.

– Tác giả: Navy Vo –

Thái Hải (SSDH)) – Theo Báo Canada

Share.

Leave A Reply