10 cách diễn tả sự căng thẳng trong tiếng Anh

0

Sẵn sàng du học – Để nói rằng bạn đang bị stress, trong tiếng Anh có nhiều thành ngữ diễn tả điều này một cách sinh động. 10 thành ngữ dưới đây rất phổ biến, chúng ta cùng học nhé.

stress.jpg

1. Have too much on one’s plate

Nghĩa đen là có quá nhiều thứ trên cái đĩa của một ai đó – câu này có nghĩa là bạn đang có một mớ công việc cần giải quyết nên rất căng thẳng.

Ví dụ:

Please, you should sympathize with her. She has too much on her plate.

Xin hãy thông cảm cho cô ấy. Cô ấy quá căng thẳng.

2. Snap someone’s head off

Nghĩa đen là cắn đứt đầu của ai đó – tức là khi bạn đang bực bội không thể kiểm soát nổi cơn giận.

Ví dụ:

Boss: I still have not received the sale report that I asked you to do. What’s wrong with you? This is the third time I have asked.

Ông chủ: Tôi vẫn chưa nhận được báo cáo bán hàng mà tôi yêu cầu cậu làm. Có chuyện gì với cậu vậy? Đây là lần thứ 3 tôi hỏi rồi đấy.

Tom: I’m not a robot, what more do you want me to do? Tell your secretary to do that, I’m tired of this job, I quit.

Tom: Tôi không phải con rô bốt, ông còn muốn tôi làm gì nữa? Hãy bảo thư ký của ông làm báo cáo đó. Tôi chán việc này lắm rồi. Tôi bỏ việc.

Boss: Oh, don’t need to snap my head off like that. Go home and relax for several days.

Ông chủ: Oh, không cần phải căng thẳng với tôi như vậy. Về nhà và nghỉ ngơi vài ngày đi.

 

3. Someone get on one’s nerves

Nghĩa đen là ai đó động vào dây thần kinh của người khác – có nghĩa là bị ai gây khó chịu, bực bội.

Ví dụ:

I dislike that bird, its voice gets on my nerves.

Tôi không thích con chim đó, cái giọng hót của nó khiến tôi khó chịu.

4. Someone drive one crazy

Cụm này có nghĩa là làm cho ai đó phát cáu, bực bội.

Ví dụ:

The neighbor’s dog drives me crazy. It barks all night every day.

Con chó nhà hàng xóm làm tôi phát điên. Ngày nào nó cũng sủa suốt cả đêm.

5. Have had it up to here

Nghĩa đen là đã chịu đựng đủ rồi, tới mức mất kiểm soát, không thể chịu thêm được nữa.

Ví dụ:

I have had it up to here with my boss’s demands. I’m leaving this company today.

Tôi chịu hết nổi với các yêu cầu của ông chủ rồi. Tôi sẽ rời công ty ngày hôm nay.

6. My head’s about to explode

Nghĩa của thành ngữ này là đầu tôi muốn nổ tung rồi.

Ví dụ:

I’ve been working a month without a day off. I feel like my head’s about to explode. I need get out of here.

Tôi đã làm việc cả tháng mà không có một ngày nghỉ nào. Tôi thấy đầu sắp nổ tung rồi. Tôi cần ra khỏi đây.

7. I can’t take it anymore

Cụm này nghĩa là không thể nhận thêm cái gì nữa, đủ quá rồi.

Ví dụ:

I received workload much more than 2 times, so I can’t take it anymore.

Tôi đã nhận khối lượng công việc nhiều gấp đôi nên tôi không thể chịu đựng thêm nữa.

8. Have a lot on one’s mind

Cụm này có nghĩa là có quá nhiều thứ trong đầu, có quá nhiều điều phải lo lắng.

Ví dụ:

This is my difficult time. I have a lot on my mind.

Đây là thời kỳ khó khăn của tôi. Có rất nhiều điều phải lo nghĩ.

9. Not feeling yourself

Cấu trúc này có nghĩa là không còn là chính mình do bị căng thẳng vì một điều gì đó.

Ví dụ:

Daisy hasn’t been feeling herself ever since she lost her boyfriend.

Daisy đã không thấy còn là chính mình kể từ khi cô ấy mất đi người bạn trai.

10. I can’t stand it

Cấu trúc này có nghĩa là không thể chịu được.

Ví dụ:

I lost all my money on stock market. I went bankrupt. I can’t stand it.

Tôi đã mất hết tiền vào thị trường chứng khoán. Tôi phá sản rồi. Tôi không thể chịu đựng nổi nữa.

Thái Hải (SSDH) – Theo Đại Kỷ Nguyên

Share.

Leave A Reply