Chi phí học đại học ở Australia 2020 có gì thay đổi?

0

Sẵn sàng du học – Có quá nhiều thứ cần phải tìm hiểu trước khi đi du học Australia. Bạn đã chuẩn bị được những gì? Bạn có biết năm 2020 này chi phí học đại học ở đây sẽ thay đổi những gì chưa? Nếu câu trả lời là chưa, hãy đón đọc ngay bài tóm tắt ngắn gọn dưới đây nhé.

Sad thinking young woman standing isolated

Lưu ý rằng chi phí và tỉ giá hối đoái chỉ đúng tại thời điểm công bố và có thể khác so với những gì được cung cấp dưới đây.

Tiền học phí

Australia là một trong những điểm đến phổ biến nhất cho việc học đại học, nhưng cũng giống như Anh và Mỹ, đây là một trong những đất nước đắt đỏ nhất.

Tuy nhiên, các vùng đều khác nhau và bạn nên khám phá tất cả các đại lộ trước khi loại trừ khả năng sẽ học Down Under. Ví dụ, du học sinh có thể trả tiền học phí ngay trước khi kì học bắt đầu, điều này sẽ giúp việc lên kế hoạch dự trù tài chính của bạn trở nên dễ dàng hơn.

Du học sinh chưa tốt nghiệp cũng có thể chi trả được bất cứ thứ gì có giá từ $20,000 đến $45,000 (mọi con số đều theo mệnh giá đô la Úc), hay £11,140.35 đến £25,065.78. Với các chứng chỉ chưa tốt nghiệp bạn sẽ phải học từ 3 đến 4 năm ở Australia.

[Tham khảo: Du học Australia, cần chuẩn bị những gì trước khi lên đường?]

1 tấm bằng thạc sĩ có giá $22,000 – 50,000 (£12,254.38 – £27850.87). Bạn sẽ còn phải trả số tiền lớn hơn để có thể nhận tấm bằng thú y và y học. Ví dụ, ở Trường Đại học Quốc Gia Australia, bằng cử nhân các môn xã hội có giá $3,400 (£21,396.23) một năm và bằng cử nhân khoa học tự nhiên (BSc) về khoa học y học có giá khoảng $51,360 (£28,617.46) một năm.

Học phí ở Úc thường được tính toán theo tín chỉ thay vì theo năm. Hầu hết các sinh viên sẽ học kết hợp tín chỉ ở các trình độ khác nhau và mỗi tín chỉ sẽ có giá khác nhau – vì vậy tất cả sinh viên sẽ trả mức phí khác nhau trong mỗi năm.

Tương tự như ở nhiều quốc gia khác, sinh viên gốc Australia sẽ phải trả số tiền ít hơn nhiều so với du học sinh. Các khoản đóng góp được yêu cầu từ sinh viên nội địa cũng được giới hạn và trợ cấp bởi chính phủ, và nhiều người có đủ điều kiện để tham gia Chương trình Cho vay Đại học (HELP).

Chi phí ăn ở

Phí ăn uống sinh hoạt cũng rất khác nhau, phụ thuộc vào từng loại và từng vùng: chi phí ở những vùng nông thôn hoặc các bang phía Bắc và Tây Australia sẽ rẻ hơn nhiều so với các vùng xung quanh Sydney, đặc biệt ở khu vực trung tâm.

Chi phí ăn ở ở trường đại học thường giao động từ $440–1,100 một tháng (£245.17 – £612.91), homestay là $450–1,200 một tháng (£250.74 – £668.63) và nhà trọ chung là £380–850 một tháng (£211.73 – £473.61).

[Tham khảo: Chi phí sinh hoạt tại Đại học Newcastle, Australia]

Các chi phí thiết yếu khác

Chỗ ở thuê có thể bao gồm một số phí sử dụng. Cụ thể là tiền điện và ga trung bình là $50–100 (£27.86 – £55.72) một tháng, tiền mạng là $70-120 (£39-£66.86) một tháng và thuế quản lý nước/rác thải là $50 (£27.86) một tháng đối với mỗi thành viên.

Để lấy được visa sang Úc du học, các ứng viên sẽ cần phải chứng minh họ có ít nhất $21,041 (£11,723.91) mỗi năm chỉ tính riêng chi phí sinh hoạt. Visa sinh viên có thể lên tới $620 (£345.46). Hãy luôn kiểm tra các điều khoản của visa sinh viên bởi một số loại nhất định cấm sinh viên làm việc trong khi đang học.

Bạn bắt buộc phải có Bảo hiểm Y tế Du học sinh (OSHC), thường tốn của 1 sinh viên chưa tốt nghiệp $438 (£244) trong 3 năm. Tuy nhiên, mức giá sẽ khác nhau tùy vào người cung cấp và còn dựa trên loại bảo hiểm mà sinh viên đưa ra.

Cũng có thể sinh viên sẽ phải trả Phí Dịch vụ và Tiện nghi Sinh viên (SSAF) bên cạnh phí học thêm – loại phí không thuộc lĩnh vực học thuật tài trợ cho các dịch vụ và chương trình áp dụng cho mọi sinh viên. Khoản tiền này sẽ khác nhau giữa các trường và các vùng, nhưng bình quân sẽ là $308 (£171.62) một năm.

Ngoài ra, bạn cũng cần phải chứng minh bản thân đã đặt một vé máy bay khứ hồi trở về quê nhà vào thời điểm kết thúc khóa học.

Dự trù kinh phí cho sách vở và các thiết bị phục vụ cho việc học tập ước tính khoảng $500-1,000 (£278.60 – 557.19) mỗi năm.

Một số trường đại học còn cung cấp hệ thống giao thông riêng miễn phí cho sinh viên để đi lại xung quanh trường và nhiều chươn trình giảm giá phụ thuộc vào bang địa phương (Queensland, Nam Úc và Melbourne đều có dịch vụ giao thông giá rẻ dành cho sinh viên).

Nếu không đượct giảm giá, vé tuần trên các phương tiện công cộng sẽ là $30-60 (£16.72-33.43) và vé 1 chiều là $4 (£2.23). Xe đạp cũng là loại phương tiện phổ biến ở các trường đại học trên thành phố đô thị, đặc biệt là ở Melbourne. 1 lít xăng dầu trung bình có giá $1.19 (66p).

Phong cách sống

Tiền mua thực phẩm hàng tuần trung bình rơi vào khoảng $80 (£44.58) và bạn sẽ phải trả khoảng $18 (£10) cho 1 bữa ăn nhà hàng. Vé xem phim trung bình là $14 (£7.80) và 1 chiếc Big Mac là $4.30 (£2.40).

1 panh bia ở Úc thường có giá $8 (£4.46) và 1 ly rượu là $9 (£5). Giá vé tập gym trung bình là $65 (£36.22) một tháng. Số tiền phải chi cho những đêm vui chơi bên ngoài có thể khác nhau, phụ thuộc vào địa điểm những có thể giao động giữa $50-60 (£27.86 – £33.43).

Hỗ trợ tài chính

Sẽ có những học bổng và phần thưởng dành riêng cho du học sinh nhưng đều giới hạn về số lượng. Các trường có xu hướng trao học bổng cho sinh viên sau tốt nghiệp hơn là sinh viên chưa tốt nghiệp – mặc dù sự mất cân bằng này đang thay đổi dần dần. Hầu hết các học bổng đều dựa vào trình độ học thuật hơn là nhu cầu về tài chính và được cấp trực tiếp bởi các trường đại học, có thông tin chi tiết trên trang web của trường.

Có những chương trình học bổng nổi tiếng dành cho du học sinh như the Australia Awards, được tài trợ bởi chính phủ Úc và bao gồm toàn bộ phí học thêm, phí đi lại và một số chi phí sinh hoạt.

[Tham khảo: Tất tần tật thông tin về học bổng chính phủ Úc (Australia Awards Scholarships)]

Sinh viên nên đăng ký một thẻ ISIC bởi mọi chi phí sinh hoạt và giải trí ở Australia đều ở mức cao. Tấm thẻ này có thể chứng minh tình trạng sinh viên của bạn khi ở nước ngoài và có giá $30 (£16.72), giảm 20% cho các nhà hàng và quán cà phê, vé xem phim từ trên $11.50, 5% khi mua hàng tạp hóa, xăng dầu, cồn và 40% vé máy bay đi nước ngoài.

Người dịch: Thu Huyền (SSDH)

Share.

Leave A Reply