Làm thế nào để hiểu tiêu đề báo chí tiếng Anh?

0

SSDH – Rất nhiều người có vốn tiếng Anh khá tốt nhưng lại luôn gặp khó khăn để hiểu tiêu đề các bài báo. Điều này vốn rất bình thường bởi vì tiêu đề báo thường là những câu văn không hoàn chỉnh (như Difficult Times Ahead).

 4.jpg

 

Sau đây là một số chỉ dẫn nhỏ giúp bạn phần nào hiểu được tiêu đề bài báo.

 

1. Cụm danh từ

 

Tiêu đề báo là một cụm danh từ mà không có động từ nào cả, trong đó có một danh từ chính và các thành phần phụ bổ sung cho danh từ đó (như: around strange, exotic people). Sau đây là một vài ví dụ:

 

· Under Pressure from Boss

 

· Unexpected Visit

 

· Overwhelming Response of Voters

 

Khi gặp những bài báo có tiêu đề như vậy, bạn hãy tự đặt câu hỏi như: Từ đâu? Từ ai? Về cái gì? Tới ai? … Bằng cách này, bạn đã tự chuẩn bị tinh thần để tìm hiểu bài viết. Việc này cũng giúp não bộ bắt đầu nghĩ tới những từ vựng liên quan tới chủ đề bài báo. Ví dụ:

 

· Unexpected Visit

 

-> Bạn có thể tự hỏi câu: Chuyến viếng thăm của ai? Tại sao lại là “unexpected”? Ai được thăm? Những câu hỏi này sẽ giúp bạn tập trung trí óc vào nhóm từ vựng liên quan đến mối quan hệ, du lịch, sự ngạc nhiên, những nguyên do quan trọng của chuyến viếng thăm….

 

2. Chuỗi danh từ

 

Một dạng tiêu đề phổ biến khác nữa là chuỗi danh từ (gồm ba, bốn danh từ đứng cùng nhau hoặc thậm chí hơn) như: Country Leader Question Time. Loại tiêu đề này khó hiểu hơn bởi vì không có một động từ hoặc tính từ nào cả. Ví dụ như:

 

· Widow Pension Pay Committee

 

· Landscaping Company Disturbance Regulations

 

· Mustang Referral Customer Complaint

 

Trong trường hợp này, sẽ rất hữu ích nếu bạn cố gắng xâu chuỗi ý tưởng bằng cách đọc ngược lại:

 

· Mustang Referral Customer Complaint

 

Bằng cách đọc ngược lại ta có thể đoán rằng: There is a complaint made by a customer about a referral program for Mustang cars. Và tất nhiên là bạn cần phải sử dụng một chút tưởng tượng nữa!

 

3. Các dạng thức khác nhau của động từ

 

Một số dạng động từ thường được dùng làm tiêu đề các bài báo. Phổ biến nhất là:

 

* Động từ ở thời hiện tại đơn thay vì hoàn thành hoặc tiếp diễn. Ví dụ:

 

Forgotten Brother Appears = A forgotten brother has appeared (after a long period of time).

 

Professors Protest Pay Cuts = Professors are protesting pay cuts (at the university).

 

* Động từ nguyên thể mang ý nghĩa tương lai. Ví dụ:

 

Mayor to Open Shopping Mall = The mayor is going to open a new shopping mall.

 

James Wood to Visit Portland = (Famous actor) James Wood is going to visit Portland soon.

 

* Lược bỏ trợ động từ trong thể bị động. Ví dụ:

 

Man Killed in Accident = A Man has been killed in an accident.

 

Tommy the Dog Named Hero = Tommy the Dog has been named a hero (by the mayor).

 

4. Lược mạo từ

 

Bạn có thể nhận thấy trong các ví dụ bên trên cả mạo từ xác định và không xác định đều bị lược đi (như: Mayor to Choose Candidate). Ví dụ:

 

· President Declares Celebration = The president has declared a celebration.

 

· Passerby Sees Woman Jump = A passerby has seen a woman jump (into the river)

 

Đông Đức – Theo Tiếng anh

Share.

Leave A Reply