SSDH – Khi vừa đặt chân đến Anh, hẳn bạn sẽ chưa thể làm quen với những cách dùng từ lóng, đặc biệt là của những người bạn trạc tuổi. Bài viết này có thể sẽ giúp quá trình hòa nhập ngôn ngữ của bạn được nhanh chóng hơn!
Cám ơn, chào hỏi
Alright? = Xin chào, cậu khỏe chứ?
Hiya hay Hey up = Đều mang nghĩa là Hello (xin chào) và được sử dụng phổ biến ở miền Bắc
What about ye? = Câu chào hỏi quen thuộc của người dân Bắc Ireland này có nghĩa là Northern Ireland ‘How are you?’ (Cậu khỏe chứ?)
Howay = Đi thôi
Ta = Cám ơn
Cheers = Ngoài việc được sử dụng khi cụng ly thì từ này còn mang một nghĩa là đó là Cám ơn.
See you = Tạm biệt và hẹn sớm gặp lại
Bạn bè, người thân trong nhà
Bairn = Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ (thường được dùng ở Scotland và vùng Đông Bắc Vương quốc Anh)
Lad = Con trai
Lass hay Lassie = Con gái
Bloke hay Chap = Đàn ông
Mate hay Pal = Bạn bè
Me old mucker hay Chum = Bạn bè
Mum, Mummy, Ma hay Mam = Mẹ
Dad hay Daddy = Bố
Our kid = Anh trai hoặc chị gái (phổ biến ở vùng Đông Bắc)
Gran, Nan hay Granny = Bà
Grandpa hay Grandad = Ông
Hẹn hò, tiệc tùng
Do, Bash hay Get together = Party = Tiệc tùng
Knees up = Từ cũ của từ party.
BYOB (Bring your own bottle) = Ở Anh, việc chủ tiệc yêu cầu khách mời mang theo nước uống của mình là rất đỗi bình thường, thế nên đừng ngạc nhiên khi thấy dòng ghi chú BYOB trên thiếp mời.
Mosh-pit = Khu vực gần sát với sân khấu một chương trình biểu diễn nhạc rock, nơi các khán giả “quá khích” thường lên nhảy nhót
Dance-off = Thời khắc “ảo diệu” khi mà các vũ công đấu với nhau xem ai là kẻ “máu” nhất
It’s your round! Tại các quán bar, hộp đêm ở Anh, các nhóm nhỏ bạn bè thường thay phiên nhau lần lượt đi mua nước cho cả bàn. Tuy nhiên việc này khá bất tiện với những nhóm quá đông người, thế nên những lúc đó mọi người sẽ tự đi mua phần mình hoặc chia nhau ra làm những nhóm nhỏ hơn. Nếu bản thân bạn không thể trả cho toàn bộ cả nhóm thì đơn giản là nói thật và tự mình đi mua nước cho riêng mình.
Fancy = thấy ai đó thu hút
Ask out = Hỏi ai đó có muốn hẹn hò không
Chat up = Tán tỉnh ai đó
Have a chin-wag = Trò chuyện hay “tám” với bạn bè
Học và chơi
Swot up = Ôn thi
Knuckle down = Tập trung làm việc chăm chỉ
Muck around = Dành thời gian để… không làm gì cả
Muck in = Giúp ai việc gì đó
Faff = Làm tốn thời gian hay làm rối lên (vd: Đừng làm mất thời gian nữa, chúng ta sẽ lỡ tàu mất”)
Hit the hay = Đi ngủ
Kip = Ngủ
Sleep like a log = Ngủ ngon
Đồ ăn đồ uống
Butty hay Buttie = Sandwich
Cuppa hay Brew = Tách trà
Fry-up hay Full English = Một bữa ăn sáng đúng kiểu Anh, thường gồm có trứng, xúc xích, thịt lợn xông khói, cà chua nướng và bánh mì nướng
Sunday roast = Một bữa ăn ngày chủ nhật, thường gồm có thịt quay với khoai tây nướng, cà rốt, nước sốt và bánh pudding Yorkshire
Brekkie = Breakfast = Bữa điểm tâm sáng
Tea = Vừa mang nghĩa là một tách trà, nhưng tại một số nơi ở Anh thì nó cũng có nghĩa là bữa ăn tối.
Gastropub = Một dạng quán pub chuyên các món ăn ngon
Chippy = Fish and chip shop = Quán phục vụ món cá và khoai tây chiên
Tiền bạc
Skint = Nghèo hoặc hết tiền (vd: Tớ không đi ăn nhà hàng được đâu, tuần này tớ hết tiền rồi)
Minted = Giàu có
Splashing out = Tiêu rất nhiều tiền
That’s as cheap as chips = Cái này rẻ quá
That costs a bomb = Món này quá đắt
That’s a rip-off = Món này chẳng đáng đồng tiền
Cough up! = Cậu trả phần còn lại của hóa đơn nhé!
Thục Uyên (SSDH) – Theo Báo Du Học