Top 6 từ lóng phổ biến nhất trên Internet trong năm

0

SSDH – Tạp chí Vogue đã thống kê 6 từ lóng tiếng Anh được cả thế giới nói đến nhiều nhất trong năm trên các trang trực tuyến.

 

Từ lóng chủ yếu được dùng trong văn nói hay những trường hợp không yêu cầu sự trang trọng.Từ lóng được sáng tạo và lan truyền một cách nhanh chóng vì phù hợp với xu hướng nhưng cũng dễ dàng biến mất sau một thời gian ngắn. Với giới trẻ, bạn có thể bị xem là “lỗi thời” khi sử dụng những cụm từ không còn thời thượng khi viết trên các trang mạng xã hội, bình luận trên website. Cùng tìm hiểu 6 cụm từ được cả thế giới dùng nhiều nhất trong năm nay, được tổng hợp qua mạng xã hội Instagram.

 

Squad (n) /skwɒd/

 

Danh từ này được dùng với nghĩa “as clique, close group of friends, BFFs for life” – “nhóm bạn thân thiết, chơi riêng với nhau”. Ví dụ: Taylor Swift’s squad is pretty impressive. (Hội bạn thân của Taylor Swift thực sự ấn tượng).

 tu%20long.jpg

Taylor Swift nổi tiếng với việc có hội bạn thân toàn “chân dài”. Ảnh: Vogue.

 

AF

 

Cụm từ này được dùng để nhấn mạnh mức độ lớn của cái gì đó, có thể dịch thành “rất, thực sự, cực kỳ”. Ví dụ: “Those Gucci loafers are as cool AF.” (Những đôi giày lười của Gucci trông rất thời thượng)

 

Dadbod (n)

 

Danh từ này được định nghĩa “the body of a man, usually in his 30s, who was once hot but now has acquired a bit of a beer belly.”, thường được gọi là “bụng bia” trong tiếng Việt, chỉ những người tầm hơn 30 tuổi, từng có cơ thể săn chắc nhưng bắt đầu béo bụng vì uống nhiều bia. Ví dụ: “I had a crush on Chris Pratt before he lost weight for Guardians of the Galaxy and still had a dadbod.” (Tôi đã phải lòng Chris Pratt trước khi anh ấy bắt đầu giảm cân để đóng Vệ binh giải ngân hà và vẫn còn có bụng bia).

 

Lit (adj)

 

Tính từ này được giải thích “to be in a thoroughly intoxicated state” – hoàn toàn rơi vào trạng thái say rượu, say xỉn. Ví dụ: “Jason was lit AF during the Alexander Wang after-party” (Jason hoàn toàn say xỉn ở bữa tiệc sau show diễn của Alexander Wang).

 

No chill

 

“No chill” được giải thích bằng cụm “an irrational way” – theo cách không hợp lý, vô lý. Ví dụ: “That guy I met last night has no chill; he’s been texting me all day.” (Anh chàng tớ gặp tối qua thật vô lý, anh ta cứ gửi tin nhắn cả ngày”.

 

BBHMM

 

Cụm từ này viết tắt các chữ cái đầu trong một câu hát của nữ ca sĩ Rihanna nhằm chỉ một người không quản lý tốt vấn đề tiền bạc. Ví dụ: “Jessica just paid half of what she owed for last night’s dinner, after promising the rest is coming tomorrow. Seriously, BBHMM.” (Jessica mới chỉ trả một nửa phần của cô ấy cho bữa ăn tối qua, hứa trả nửa còn lại trong ngày mai. Một cách nghiêm túc, cô ấy cần cẩn thận với tiền bạc”.

 

Nguồn: Vogue

Share.

Leave A Reply