Từ vựng về ngôn ngữ cơ thể

0

SSDH – Ngôn ngữ cơ thể thật sự rất hữu ích ở mọi đất nước và mọi nền văn hóa trên thế giới. Đây là danh sách các từ vựng ngôn ngữ cơ thể và các video hỗ trợ để bạn có thể rèn luyện kĩ năng này.

language-body

Ngôn ngữ cơ thể – Ảnh minh họa

Tại sao hiểu ngôn ngữ cơ thể rất quan trọng:

  • Có thể thể hiện phần nào tính cách của một con người. Đó là một trong những cách đầu tiên để hiểu tính cách của người mới quen.
  • Dùng để giao tiếp với những người không thể giao tiếp bằng ngôn ngữ
  • Được dùng phổ biến trong phỏng vấn và công việc
  • Phần cần thiết trong các mối quan hệ và bạn bè.
  • Tuy nhiên cũng có thể dẫn đến sự hiểu nhầm giữa các nền văn hóa khác nhau

DANH SÁCH NGÔN NGỮ CƠ THỂ

Danh này thường phổ biến nhất ở các nước phương Tây

Biểu hiện khuôn mặt

hồ sơ du học

Biểu hiện ngôn ngữ bằng khuôn mặt – Nguồn Internet

  • Avoiding eye contact – Tránh nhìn vào mắt = nhút nhát, lo lắng, nói dối
  • Crinkling nose – Nhăn mũi = ghê tởm
  • Deadpan face – Mặt ngây ra(không có bất kỳ biểu hiện) = cảm xúc vô cảm hoặc che giấu
  • Direct eye contact – Nhìn thẳng vào mắt = tự tin
  • Eyes staring into the distance – Mắt nhìn chằm chằm vào khoảng không = mơ mộng, không tập trung
  • Pressing lips together (tight lipped) – Nhấn đôi môi với nhau (bặm môi chặt) = khó chịu, tức giận
  • Raised eye brows – Nhướn mày = nghi ngờ, không tin
  • Smiling – Mỉm cười = thân thiện

 Cử chỉ

220217dha5

Biểu hiện ngôn ngữ bằng cử chỉ – Nguồn Internet

  • Arms behind back, shoulders back – Để tay sau lưng, vai lại = niềm tin
  • Arms crossed – Đan tay chéo = phòng thủ hoặc không an toàn nhưng đôi khi nó có nghĩa là tức giận
  • Bowing (bending at the waist) Cúi người (uốn cong ở thắt lưng) = chào người mới (ở một số nước)
  • Biting nails – Cắn móng tay = căng thẳng
  • Blushing (going red in the cheeks) or stammering (speaking with hesitations and repeated letters) – Đỏ mặt (đỏ hai má) hoặc lắp bắp (nói do dự và lặp đi lặp lại chữ) = bối rối, lúng túng
  • Eye rubbing – Dụi mắt = mệt mỏi hay không tin
  • Hands covering gaping mouth – Lấy tay che miệng = sợ hãi,bất ngờ,
  • Putting arms up with palms facing forward – Đưa tay lên với lòng bàn tay hướng về phía trước = trình bày
  • Scratching one’s head – Gãi đầu = bối rối, ngượng ngùng
  • Shaking the head – Lắc lắc đầu = tiêu cực, không có
  • Shrugging shoulders (moving shoulders up and down) – Nhún vai (di chuyển vai lên và xuống) = không biết, nghi ngờ, bối rối
  • Stroking one’s chin – Vuốt ve cằm = suy nghĩ sâu hơn, kĩ càng, nghiền ngẫm
  • Nodding head – Gật gật đầu = đồng ý, yes
  • Firm handshake – Bắt tay chắc chắn = mạnh mẽ và quyết đoán /bắt tay lỏng, mềm = chưa chắc chắn, yếu đuối

Các vấn đề đối với ngôn ngữ cơ thể trên thế giới:

giao-tiep-bang-mat

Giao tiếp bằng măt – Nguồn Internet

  • Gật đầu: ở một số nước nghĩa là “có” nhưng với một số nước khác lại nghĩa là “không”. Tương tự như vậy, lắc đầu có nghĩa là “không” ở một số nước nhưng “có” ở nước khác.
  • Im lặng : Ở phương Tây, điều này mang tính tiêu cực, thường là có vấn đề giữa các bên. Tuy nhiên, ở các nước khác, như Trung Quốc hay Nhật Bản, nó có thể là dấu hiệu của sự thỏa thuận hoặc nữ tính.
  • Khoảng cách giao tiếp: Ở các nước như Anh, mọi người nên đứng một khoảng cách tôn trọng lẫn nhau nhưng ở các nước khác, chẳng hạn như Tây Ban Nha, người ta thường chạm vào nhau khi nói chuyện. Còn Nhật Bản, khoảng cách giữa các bên thường lớn hơn so với ở Anh. Khoảng cách giao tiếp tôn trọng giữa các bên sẽ thay đổi tùy thuộc vào quốc gia.
  • Giao tiếp bằng mắt: Ở phương Tây, đây là một dấu hiệu của sự tự tin và sự lắng nghe chăm chú. Mặt khác, có vài quốc gia thì lại là một dấu hiệu của sự tấn công và đối đầu.

BÀI TẬP:

Điền vào khoảng trống

  1. I had no idea what she was talking about. Then suddenly she asked a question that I couldn’t understand so I just ………….. my shoulders and walked away.
  2. My boss always tells tall stories. Yesterday he came to work with another unbelievable story but the only response I could give was to ……….. my eyebrows.
  3. If there’s one thing I hate, it’s being late. Once I was in a really long meeting at work and by the time we finished I was late to meet my friend. During the meeting, I could feel myself getting impatient and my foot started ……………. on the floor.
  4. I can’t stand watching films at the cinema because you can’t relax like you can in private, particularly when watching an action movie full of surprises and shocks. When there is a really sudden unexpected scene, my eyes ………. and my mouth ……… open which I find really embarrassing in public.
  5. I remember once I was late for an appointment. When I arrived, which was over 1 hour late, I ………….  deep red and stammered an apology.

Đáp án

  1. shrugged (the answer isn’t “shrugged off” because that means to get rid of – usually a feeling – and does relate to shoulders)
  2. raise
  3. tapping (the answer isn’t stamping because stamping is when you are very angry not impatient)
  4. widen    gapes  (don’t forget the “s”)
  5. blushed

Sử dụng từ vựng IELTS

  1. Q) In what way is body language a form of communication?
  2. A) Well, people use body language to send a message or to indicate something so it is definitely a way to communicate. For example, when people raise their eyebrows, it often means they are incredulous or disbelieving and when they tap their foot on the floor, you know they are impatient. So, using facial expressions and physical actions can communicate things to other people.
  3. Q) Do you think it is possible to misunderstand someone’s body language?
  4. A) Yes, definitely. When someone avoids your eye, it is possible to think that they are avoiding your question and don’t want to talk to you. But really, it might be that they are just shy. So, it’s quite easy to grasp the wrong meaning in people’s actions.
  5. Q) Describe a time you were late for an appointment.
  6. A) I remember, about one month ago, organising to meet someone in the town center at 9pm. Unfortunately, I was delayed because of traffic and didn’t arrive until about 9.30pm. My friend was really mad. She had her arms crossed and was tapping her foot impatiently on the ground. I was so embarrassed and blushed a lot. I stammered my apology but felt really uncomfortable because she was staring at me with angry eyes. Anyway, we sorted out our differences and have been really good friends ever since.

Thái Hải (SSDH) – Theo ieltsliz.com

Share.

Leave A Reply