Sẵn sàng du học – Đào tạo về lĩnh vực sức khỏe hay còn được gọi là Health programmes là một trong những lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy hàng đầu của nền giáo dục Úc và New Zealand.
Bằng cấp mà sinh viên nhận được sau khi hoàn thành các khóa học về y khoa, sức khỏe được công nhận ở nhiều nên trên thế giới cùng “đầu ra” đảm bảo trình độ thực chất của sinh viên.
Rất nhiều trong số các chương trình này bao gồm cả việc cho phép sinh viên thực hành ngay từ năm nhất. Chính vì thế, bạn sẽ không cần phải lo lắng về việc thiếu hụt kinh nghiệm thực tiễn hay tình trạng yếu kém trong áp dụng lý thuyết khi vừa tốt nghiệp và bắt tay vào công việc đầu tiên của mình.
Lợi thế lớn nhất mà bạn có được chính là chuẩn đầu ra quốc tế, cho phép bạn làm việc ở nhiều nơi trên thế giới, trong đó bao gồm cả các nước có ngành y tế, sức khỏe hàng đầu thế giới như Anh quốc.
Các chuyên ngành mà bạn có thể theo đuổi bao gồm 3 nhóm chính:
– Dược (Medicine)
– Y tá, hộ lý và điều dưỡng (Nursing, midwifery, paramedicine)
– Công tác xã hội và tư vấn (Social work, counselling)
Ngành học |
Chương trình học |
Lộ trình |
Học phí (sinh viên quốc tế) |
Medicine |
Graduate Entry Medicine (Doctor of Medicine) |
4 năm |
A$64,000 -A$73,000/năm |
Undergraduate medicine (Bachelor of Medicine, Bachelor of Surgery) |
6 năm |
A$55,000 – A$71,000/năm |
|
Nursing, midwifery, paramedicine |
Bachelor of Nursing |
3 năm |
16.000 đến 18.000 AUD/năm. |
Chứng chỉ về y tá (Cert IV) |
1 năm |
11.000 đến 13.000 AUD/năm. |
|
Social work, counselling |
Bachelor of Human Services |
3 năm |
25.000 đến 30.000/năm |
Bachelor of social work |
4 năm |
24.000 đến 40.000/năm |
Một số trường đại học nổi tiếng về lĩnh vực sức khỏe của Úc và New Zealand có thể kể đến:
University of Adelaide
James Cook University JCU
University of Tasmania
Monash University
Australian National University
University of Queensland
Deakin University
University of Western Australia
University of Melbourne
Flinders University
Griffith University
UNSW Australia
University of Sydney
Người dịch: Ánh Dương (SSDH)