SSDH – TIếp theo phần 1 và phần 2, chúng ta tiếp tục phần 3 về danh từ tiếng anh. Các bạn xem dưới đây nhé.
(nguồn ảnh từ dịch số)
5. Cách sử dụng a/an trước danh từ đếm được số ít
Chúng ta dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được. “a/an” đều có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Eg:
- A dog is running on the street. (Một con chó đang chạy trên đường phố.)
- I saw a girl dancing very well last night. (Tôi thấy một cô gái nhảy rất tốt đêm qua.)
Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. (cách nhớ: uể oải)
Eg:
- an apple (một quả táo)
- an egg (một quả trứng)
- an umbrella (một cái ô)
Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm.
Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.
Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y, h.
Eg:
- a book (một quyền sách)
- a computer (một cái máy tính)
- a year (một năm)
- A house (một căn nhà)
6. Cách phát âm đuôi danh từ số nhiều
6.1. Các danh từ số nhiều theo nguyên tắc
Danh từ thường được chuyển sang hình thức số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es” vào đuôi như trên. Cách phát âm đuôi của danh từ số nhiều cũng giống cách phát âm tiếng Anh đuôi s, es:
- Khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, âm đuôi đọc là /s/
VD:
students /ˈstudənts/
months /mʌnθS/
cups /kʌps/
- Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, âm đuôi đọc là /iz/
VD:
kisses /’kɪsiz/
brush /brә:∫iz/
garage /ɡəˈrɑːʒiz/
- Khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại âm đuôi đọc là /z/.
VD:
pens /pɛnz/ (cái bút)
rooms /ruːmz/ (căn phòng)
things /θɪŋz/ (thứ)
6.2. Các danh từ số nhiều bất quy tắc
Học danh từ trong tiếng Anh thì chắc chắn không thể bỏ qua kiến thức quan trọng về các danh từ số nhiều bất quy tắc dưới đây. Cùng tham khảo nhé!
Các danh từ số ít thông dụng chỉ cần thay đổi nguyên âm của từ để thành số nhiều
Danh từ số ít | Cách đọc | Danh từ số nhiều | Cách đọc | Tạm dịch |
---|---|---|---|---|
foot | /fʊt/ | feet | /fiːt/ | bàn chân |
tooth | /tuːθ/ | teeth | /tiːθ/ | răng |
goose | /ɡuːs/ | geese | /ɡiːs/ | ngỗng |
man | /mæn/ | men | /men/ | đàn ông |
woman | /ˈwʊmən/ | women | /ˈwɪmɪn/ | phụ nữ |
Các danh từ số ít thông dụng thay đổi luôn cách đánh vần để tạo danh từ số nhiều
Danh từ số ít | Cách đọc | Danh từ số nhiều | Cách đọc | Tạm dịch |
---|---|---|---|---|
a mouse | /maʊs/ | mice | /maɪs/ | chuột |
a die | /daɪ/ | dice | /daɪs/ | con súc sắc |
an ox | /ɑːks/ | oxen | /ˈɑːksn/ | bò đực bị thiến |
a child | /tʃaɪld/ | children | /ˈtʃɪldrən/ | đứa trẻ |
a person | /ˈpɜːrsn/ | people | /ˈpiːpl/ | người |
Với từ person, nó còn có số nhiều là persons, nhưng chỉ được dùng trong các trường hợp trang trọng.
Cách danh từ mà dạng số ít và số nhiều của nó… giống nhau hoàn toàn
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Cách đọc | Tạm dịch |
---|---|---|---|
a sheep | sheep | /ʃiːp/ | con cừu |
a fish | fish | /fɪʃ/ | cá |
a deer | deer | /dɪr/ | huơu, nai |
a moose | moose | /muːs/ | nai sừng tấm Á-Âu |
a buffalo | buffalo | /ˈbʌfələʊ/ | con trâu |
7. Một số lưu ý bạn cần ghi nhớ
Không phải danh từ nào kết thúc bằng -s đều ở dạng số nhiều
Các danh từ dưới đây đều kết thúc bằng -s nhưng đều không phải là dạng số nhiều.
- news (tin tức),…
- billiards (trò chơi bi-a),…
- Các căn bệnh: mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi),…
- Môn học: mathematics (toán học), physics (vật lý học), linguistics (ngôn ngữ học), aerobics (thể dục nhịp điệu), gymnastics (môn thể dục dụng cụ), statistics (thống kê học), acoustics (âm học),…
- means (tiền bạc), species (loài vật),…
Có các danh từ trong tiếng Anh chỉ có dạng số nhiều, không có dạng số ít
Và các danh từ này cũng không thể “đi chung” với số luôn. Các danh từ này thường là các vật có 2 phần. Ví dụ:
- Y phục
- panties, boxers, briefs, pantyhose,…
- jeans (quần gin), pants (quần dài), pajamas (quần áo ngủ), shorts (quần sóoc),…
- Các dụng cụ
- headphones, earphones,… (tai nghe)
- pliers (cái kìm), scissors (cái kéo), tongs (cái kẹp), tweezers (cái nhíp),…
- binoculars (ống nhòm), eyeglasses (mắt kính), sunglasses (kính mát), goggles (kính bảo hộ),…
Vì các danh từ này có 2 phần, cho nên khi nói về chúng, người bản ngữ thường dùng cụm từ “a pair of”/”pairs of” để chỉ số lượng của chúng.
- I have a new pair of sunglasses.
- You can get rid of that old pair of earphones.
- I’d like to buy three pairs of briefs and one pair of pants.
Ngoài ra, chúng ta còn có các danh từ chỉ có dạng số nhiều phổ biến khác như
- earnings (tiền lương)
- belongings (của cải), clothes (quần áo)
- congratulations (lời chúc mừng), thanks (lời cảm ơn)
- outskirts (vùng ngoại ô), premises (cơ ngơi), surroundings (vùng xung quanh)
Và đương nhiên, những danh từ này trong câu phải đi với đại từ số nhiều và động từ số nhiều
- Make sure your belongings are tagged with your name before you check them in.
- His thanks are clearly sincere.
- If your clothes are wet, you can dry them upstairs.
- The outskirts of Da Nang are really pretty and they stretch for miles.
Còn tiếp
SSDH (nguồn Topica)