Sẵn sàng du học – Những cái tên như Chanel, Gucci, Nike,… chúng ta đều bắt gặp trong cuộc sống nhưng không phải ai cũng biết cách đọc chuẩn. Cùng tham khảo cách đọc một số thương hiệu nổi tiếng trên thế giới dưới đây nhé!
Lưu ý: Phiên âm trong bài chỉ để tham khảo vì đa phần những thương hiệu này không có trong từ điển, cách đọc được người làm “Việt hóa” để người học dễ thực hành, mangtính chất tương đối vì có những âm tiếng Anh không thể diễn tả chính xác bằng ngôn ngữ Việt và đôi khi cách phát âm cũng có khác nhau ở những nước khác nhau.
Chanel – /ʃɑ.’nel/: đọc như là shà – neo
Gucci – /ɡʊ.’tʃiː/: đọc như là gu – chì
Burberry – /ˈbɝː.bər.i/: đọc như là bơ – bờ – rì (chữ bơ – bờ đọc nhanh liền nhau)
Hermès – /ɛərˈmɛz/: đọc như là e – mez, rất dễ nhầm lẫn với cách đọc tên 1 vị thần cũng viết là hermes – /ˈhɜ˞ː.miːz/
Christian Dior – /krɪs. tʃi:n.di.’ɔːr/: đọc là chris – chin- đì – oa
Louis Vuitton – /ˈluː.i.’vʊi.tɑːn/: đọc như là lu – y – vui – thon (không có “s”)
Prada – /ˈprɑː.dʌ/: đọc như là pra – đà
Rolex – /’roʊl.leks/: đọc như là rô – lệch – s
Omega – /oʊˈmeɪ.ɡɑ/: đọc như là ô – mế – gà
Cartier – /kɑːr.’di.eɪ/: đọc như là kho – đi – ê (chữ “kho” đọc giống từ car trong tiếng Anh Mỹ)
Dolce & Gabbana – /ˈdɔː.tʃər. ən. ‘ɡɑː. bəʊ.nɑː/: đọc như là đô – chà – en – ga – bon – nà
Tom Ford – /tɑːm.’fɔːrd/: đọc như là thom – phoa – d
Armani – /ɑːrˈmɑː.ni:/: đọc như là ò – mo – nì
Coach – /koʊtʃ/: đọc như là khô – ch
Versace – /vɚ.ˈtʃɑːr.tʃɚ/: đọc như là vơ – sấch – chề
Bvlgari: đọc như là bâl – go – rì
Hugo Boss – /hju.goʊ.bɑːs/: đọc như là hiu – gầu – bos
Levi’s – /ˈliː.vaɪz/: đọc như là li – vàis
Nike – /ˈnaɪ.ki/: đọc như là nai – kỳ
Adidas – /aˈdi:d əs/: đọc như là à – đi – đợs
Lacoste – /la. ‘koʊs/: đọc như là la – khós – t
Converse – /ˈkɑːn.vɝːs/: đọc như là khon – vờ – s
Ray-Ban – /reɪ.’bæn/: đọc như là rê – bè – n
Toyota – /tɔɪ.’ jəʊ. tɑː/: đọc như là thôi – dô – đà
Ford – /fɔːrd/: đọc như là foa – đ
Kia – /’kɪ.ɑːr/: đọc như là khi – à
Hyundai – /ˈhʌndeɪ/: đọc như là hun – đây
Mazda – /’mɑːr. dʌ/: đọc như là maz – đa
Chevrolet – /ˈʃev.r ən.lei/: đọc như là she – vrơ – lê
Honda – /’hɑːn. dʌ/: đọc như là hon – đà
Acura – /əˈkjuː.rə/: đọc như là ác – kìa – rà
Mercedes – /ˈmɝː.sə.diː/: đọc như là mơ – xê – đì – s
Lexus – /ˈlek. səs/: đọc như là léch – xi – s
Audi – /ˈaʊ.di/: đọc như là ao – đì
Suzuki – /suː.’zuː.ki/: đọc như là xu – zú – kì
Volkswagen – /ˈvɔlksˌvaːɡən/: đọc như là vô – s – gua – gìn
Nissan – /ˈnɪs.sɑːn/: đọc như là ni – xòn
Mitsubishi – /mɪt.suː.bis.ʃiː/: đọc như là mít – xu – bis – shì
Volvo – /’vɑːl.vɑː/: đọc như là vo – vồ
Porsche – /’pɔːtʃɑː/: đọc như là poa – shà hoặc là poa – sh
Ferrari – /ˈfe.’rɑː.riː/: đọc như là phờ – ro – rì
Lamborghini – /læm.bɔːr.’gi:.ni/: đọc như là lem – boa – ghi – ni
Bugatti – / bʊlˈɡɑː.ti/: đọc như là bu – ga – đì (“đì” đọc giữa âm “d” và “t”)
Rolls Royce – /ˌroʊlzˈrɔɪs/: đọc như là rô – s – roi – s
Bentley – /bent.li:/: đọc như là ben – lì
Aston Martin – /əˈstɑː.n.’mɑːr.t̬ən/: đọc như là as – tìn – mo – ìn
McLaren – /məˈk.leɪ.rən/: đọc như là mặc – le – rìn
Thái Hải (SSDH) – Theo Đại Kỷ Nguyên