Cách xưng hô chuẩn mực trong tiếng Anh

0

Sẵn sàng du học – So với tiếng Việt, tiếng Anh ít ngôi và xưng hô đơn giản hơn rất nhiều. Cùng tìm hiểu trong bài học dưới đây nhé!

ssdhhoctienganh

1. Cách gọi trang trọng

Với nữ giới

Madam – /ˈmæd.əm/ = Ma’am – /mɑːm/: cách xưng hô rất trang trọng dành cho phụ nữ đã trưởng thành, thường là người có chức vị hoặc khi ở trong tình huống mà người xưng hô muốn thể hiện sự khiêm nhường.

Lady – /ˈleɪ.di/: cách xưng hô trang trọng dành cho phụ nữ ở nhiều trường hợp, không phân biệt tuổi tác và ngôi thứ.

Ms – /mɪz/ + họ: người phụ nữ nói chung (ít trang trọng hơn Madam, Ma’m)

Mrs – /ˈmɪs.ɪz/ + họ: người đã kết hôn (ít trang trọng hơn madam, ma’m)

Miss – /mɪs/ + họ: dùng cho người chưa kết hôn

Ví dụ: Madam Baker is very noble.

Bà Baker là một người rất cao quý.

Mrs Smith is very lenient.

Bà Smith là mọt người rất nhân hậu.

Với nam giới

Sir – /sɝː/: cách trang trọng nhất dùng cho nam giới ở mọi lứa tuổi.

Mr – /ˈmɪs.tɚ/ + họ: dùng cho nam giới ở mọi lứa tuổi.

Ví dụ:

Sir Scott is a true gentleman.

Ngài Scott là một quý ông đích thực.

Dùng theo chức danh Dr – /ˈdɑ:k.tɚ/ + họ: bác sĩ

Professor – /prəˈfes.ɚ/ + họ: giáo sư…

Ví dụ:

Professor Dunne teaches me Math.

Giáo sư Dunne dạy tôi môn toán.

2. Cách thông thường, thân mật

Trong những hoàn cảnh thông thường giữa đồng nghiệp, bạn bè, người thân. Mọi người thường thể hiện sự gần gũi thân mật, họ sẽ dùng:

Chỉ xưng tên

Ví dụ:

Mai, could you bring this file to our boss for me?

Mai, cậu có thể mang tập hồ sơ này cho sếp hộ tớ được không?

You should go to bed now Michael.

Con nên đi ngủ ngay bây giờ Michael.

Mrs/Ms/Miss/Mr + tên

Ví dụ:

Ms Daisy is my teacher.

Cô Daisy là cô giáo của tớ.

Cách xưng hô tình cảm

Honey – /ˈhʌn.i/: anh yêu, em yêu, con yêu

Dear – /dɪr/: mình, thân

Sweetie – /ˈswiː.t̬i/: tương tự honey

Love – /lʌv/: anh yêu, em yêu

Darling – /ˈdɑːr-/: mình, em yêu, anh yêu ( thường là xưng hô giữa vợ chồng, người yêu thương)

Babe – /beɪb/ = baby – /ˈbeɪ.bi/: em yêu, anh yêu, cưng

Buddy – /ˈbʌd.i/: cách gọi rất thân mật dành cho bạn bè (thường là bạn thời thơ ấu, bạn học), người lớn với trẻ con.

Ví dụ:

My dear, could you bring me a cup of tea, please?

Em yêu, có thể mang cho anh tách trà được không?

Hey buddies, will we go to fishing today?

Này mấy đứa kia, hôm nay có đi câu không?

Thái Hải (SSDH) – Theo Tinnuocmy

Share.

Leave A Reply