Du học bang Nam Úc 2019 tại University of South Australia và University of Adelaide

0

Sẵn sàng du học – Trước khi du học Úc, chọn trường phù hợp là sự lựa chọn quan trọng. Những trường đại học Úc sau: University of South Australia và University of Adelaide có chất lượng giáo dục hàng đầu của Úc. Các bạn cùng khám phá nhé!

 

ssdh-du-hoc-uc-melbourne

Nét nổi bật về thành phố Adelaide, bang Nam Úc

Adelaide là thủ đô và thành phố lớn nhất bang Nam Úc, và là thành phố lớn thứ 5 ở Úc. Vào tháng 6/2017, Adelaide có dân số ước tính là 1.333.927 người. Adelaide chiếm 75 % dân số bang Nam Úc, làm cho nó trở thành thủ phủ có dân số tập trung nhất trong bất kỳ tiểu bang nào ở Úc (theo Wikipedia). Bạn sẽ ngạc nhiên với những điều thường thấy ở thành phố này.

Adelaide là nơi tọa lạc của những trường đại học công lập danh tiếng thế giới. Hơn 170 năm qua, Adelaide đã hỗ trợ hết mình cho nhiều thế hệ sinh viên theo học tại đây.

Chi phí học rẻ nhất Úc: Adelaide là thành phố giá cả phải chăng nhất của Úc. Sống tại Adelaide, bạn sẽ thấy chi phí ở đây rẻ hơn tới 20% so với Melbourne và Sydney, rẻ hơn 7% so với Brisbane và Perth. Điều này có nghĩa là bạn sẽ tiết kiệm tiền hơn để thưởng thức nhiều lễ hội nổi tiếng thế giới tại Adelaide, các sự kiện, ẩm thực và rượu vang.

Cộng đồng người việt đông đảo, đoàn kết: Việt Nam cũng nằm trong nhóm những quốc gia có cộng đồng dân cư sinh sống và làm việc tại Nam Úc đông đảo nhất hiện nay: 12.000 người. Nếu bạn định du học tại Nam Úc, cộng đồng sinh viên Việt Nam tại Adelaide luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn. Thông qua nhiều hoạt động gặp gỡ, giao lưu như ngày hội chào đón tân sinh viên người Việt, cuộc thi ảnh đẹp Adelaide, thi đấu giao hữu bóng đá… chắc chắn sinh viên Việt Nam mới sang Adelaide sẽ cảm thấy ấm áp và hòa nhập nhanh hơn với cuộc sống tại đây.

Thiên nhiên tươi đẹp, khí hậu ôn hòa: Adelaide làm hài lòng không chỉ sinh viên quốc tế mà còn cả khách du lịch vì khí hậu Địa Trung Hải ôn hòa, tạnh ráo quanh năm; cảnh quan thiên nhiên xinh tươi. Gần như tất cả những gì bạn nghĩ nước Úc phải có thì Adelaide đều có, một cách phong phú và hài hòa.

Giao thông đi lại: Hệ thống giao thông vận tải gồm tàu hỏa, xe buýt và xe điện rất thuận tiện. Adelaide cũng là một thành phố đi xe đạp thân thiện với một cộng đồng lớn người đi xe đạp và các sự kiện đi xe đạp tầm cỡ thế giới. Đặc biệt, không như các thành phố lớn khác tại Úc, sinh viên quốc tế tại Adelaide được nhận những ưu tiên về giao thông vận tải cũng như học sinh địa phương. Điều này có thể tiết kiệm hơn $700 mỗi năm chi phí vận chuyển. Học sinh cũng có thể tận dụng lợi thế dịch vụ của xe điện và xe buýt miễn phí chạy trong trung tâm thành phố.

University of South Australia và University of Adelaide có gì đặc biệt?

University of South Australia

 

ssdh-university-of-south-australia2

Tọa lạc tại thành phố Adelaide- một trong 5 thành phố đáng sống nhất trên Thế giới, sinh viên của UniSA có cơ hội trải nghiệm cuộc sống phong phú và văn hóa đậm chất Úc. Thành phố Adelaide với mật độ dân số thấp và đầu tư cơ sở hạ tầng cao cùng với mức chi phí sinh hoạt thấp hơn 25% so với Sydney, Melbourne và thấp hơn 10% so với Perth là sự lựa chọn thích hợp cho du học quốc tế học tập và sinh sống với hiệu quả kinh tế cao.

Các cơ sở đào tạo tầm cỡ quốc tế

Đại học Nam Úc (Uni SA) có tất cả 5 cơ sở chính: City West Campus, City East Campus, Magin Campus, Mawson Lakes Campus và Whyalla Campus với trang thiết bị dạy và học được thiết kế hiện đại đáp ứng nhu cầu phát triển của một trường đại học tầm cỡ quốc tế. UniSA còn nổi tiếng với 8 viện nghiên cứu, 13 trung tâm nghiên cứu và đội ngũ nhân viên lên tới 2,287 người.

Đại học Nam Úc là một trong hai đại học hàng đầu nước Úc về chuyên ngành Hóa học và Vật lý học.

Thành tích đáng tự hào

  • Xếp hạng thứ 11 trên 41 trường đại học hàng đầu nước Úc.
  • Xếp thứ 293 trên toàn thế giới theo bảng xếp hạng của tổ chức xếp hạng chất lượng trường trên toàn thế giới (QS)
  • Trường được đánh giá xếp hạng 4 sao với các tiêu chí về chất lượng giảng viên, công trình nghiên cứu, tỉ lệ sinh viên…
  • 66 % giáo viên giảng dạy có bằng tiến sĩ; trong năm 2012 nhà trường được nằm trong danh sách 10 Trường Đại Học hàng đầu ở Úc về chất lượng giáo dục.
  • Nhân viên của trường được Hội Đồng Học Tập và Giảng Dạy Úc biểu dương 22 lần về những đóng góp ngoại hạng vào việc học tập của sinh viên
  • UniSA tham gia vào trên 500 cuộc nghiên cứu hợp tác quốc tế trên khắp 45 quốc gia.
  • 1 trong 3 trường đại học cấp bằng MBA đạt chứng chỉ 5 sao của Graduate Management Association và với 69% các giảng viên tại UniSA đều có học vị Tiến sĩ

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình tiếng Anh (CELUSA academic English)

  • Học phí: A$400/ tuần      
  • Phí đăng ký: $210

Chương trình dự bị đại học và cao đẳng tại SAIBT

 

Chương trình Dự bị Đại học (Certificate IV): Dành cho học sinh chưa tốt nghiệp cấp 3 muốn đi du học Úc. Chương trình gồm 2 khóa chứng chỉ 4 dự bị đại học (Certificate IV in University Foundation studies) và Mixed program (gồm khóa tiếng anh và khóa Certificate IV)

  • Thời gian: 8 – 12 tháng
  • Điều kiện: tốt nghiệp lớp 11, IELTS 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0)

Chương trình Cao đẳng (Diploma)

  • Thời gian học: 8 – 12 tháng
  • Yêu cầu: tốt nghiệp lớp 12 với số điểm trung bình 5.5; IELTS 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0)
  • Học phí: A$21,200

Học phí của trường:

Ngành

Học phí/ năm

Cao đẳng về nghệ thuật

$22,200

Cao đẳng kinh doanh

$23,200

Cao đẳng kỹ thuật

$27,200

Cao đẳng về khoa học sức khỏe

$24,200

Cao đẳng công nghệ thông tin

$25,200

 

Associate Degree in Management (dành cho ngành kinh doanh)

 

  • Thời gian học: 1,5 – 2 năm
  • Học phí: A$43,600/ khóa học
  • Yêu cầu: tốt nghiệp lớp 12 với số điểm trung bình 5.5; IELTS 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0)

Chương trình Đại học tại trường Đại học Nam Úc

 

  • Thời gian: 3 năm – 4 năm
  • Điều kiện: IELTS 6.0, kỹ năng đọc và viết đạt 6.0
  • Học phí: A$25,300 – $32,500

 

Chương trình thạc sỹ

 

  • Thời gian: 2 năm
  • Điều kiện: IELTS 6.5 – 7.0; tốt nghiệp Đại học
  • Học phí: A$ 23,400 – 33,500

 

Chương trình tiến sỹ

 

  • Các ngành: y dược, truyền thông, giáo dục, kỹ thuật, khoa học,
  • Điều kiện: IELTS 7.0; tốt nghiệp thạc sỹ
  • Học phí: $21,400 – 28,000

 

Thông tin học bổng

Chương trình

Kỳ nhập học

Giá trị

Điều kiện

Đại học

Tháng 2, 7

25%

Đáp ứng yêu cầu đầu vào thẳng theo chương trình đã chọn

50%

Đáp ứng yêu cầu đầu vào thẳng (GPA lớp 12 9.0+)

Thạc sĩ

Tháng 2, 7

25%

Đáp ứng yêu cầu đầu vào thẳng theo chương trình đã chọn

50%

Đáp ứng yêu cầu đầu vào thẳng (GPA ĐH 8.0)

University of Adelaide

 

ssdh-university-of-adelaide

Đại học Adelaide nằm ở Adelaide, thủ phủ của khu vực miền Nam Úc. Đây là thành phố có hệ thống giao thông công cộng vô cùng phong phú, với tàu hỏa, tàu điện, O-bahn (xe buýt chạy trên đường ray riêng) và xe buýt công cộng. Hệ thống xe buýt dành cho khách du lịch "loop bus" hoạt động 7 ngày một tuần và hoàn toàn miễn phí. Việc di chuyển bằng xe hơi và xe đạp xung quanh khuân viên trường vô cùng thuận tiện. Trường còn có 1 tuyến xe buýt nhanh kết nối khuân viên North Terrace với các khuân viên khác như Roseworthy và Waite.

Uy tín nghiên cứu của Adelaide được thể hiện nổi bật qua các dữ liệu sau.

  • Liên tục được xếp trong Top 1% các đại học thế giới
  • Thành viên Nhóm 8 Đại học – nhóm những trường đại học danh giá nhất nước Úc
  • 50 trung tâm nghiên cứu, 5 viện nghiên cứu, 1705 cán bộ nghiên cứu khoa học
  • Trên 90% lĩnh vực nghiên cứu được đánh giá ‘đạt hoặc trên tiêu chuẩn quốc tế’
  • 182 triệu đô la kinh phí nghiên cứu
  • Được cấp mức kinh phí cao nhất của Công ty Nghiên cứu và Phát triển trong những năm gần đây
  • Trong Top 4 nước Úc về hợp đồng nghiên cứu và thương mại hóa

Thành tựu nổi bật của đại học Adelaide

  • Đại học lâu đời thứ ba ở Úc
  • Trường nằm trong Top 1% các đại học hàng đầu thế giới
  • Xếp thứ 79 trong các đại học thế giới về tính quốc tế theo Times Higher Education
  • Thành viên Nhóm 8 các trường Đại học Úc – nhóm những trường đại học danh giá nhất nước Úc
  • Xếp hạng thứ 113 trong Danh sách các trường Đại học hàng đầu thế giới của QS năm học 2016-2017.
  • Xếp hạng thứ 149 trong Danh sách các trường Đại học hàng đầu thế giới của Times Higher Education năm học 2016-2017.
  • Trường vinh dự có 5 cựu sinh viên được nhận giải Nobel danh giá
  • Các chương trình từ Đại học Adelaide được công nhận quốc tế
  • Được đánh giá là một ngôi trường công lập đa ngành, đa lĩnh vực, đa cơ sở, đại học Adelaide luôn đứng vị trí hàng đầu trong nền giáo dục nước Úc.

Chương trình đào tạo của đại học Adelaide

Đại học Adelaide tổ chức đào tạo các ngành khoa học tự nhiên, khoa học sức khỏe, nghệ thuật và nhân văn, kỹ thuật, toán và khoa học máy tính, và các ngành nghề chuyên nghiệp.

Đại học Adelaide được xếp trong Top 200 về cả năm lĩnh vực được đánh giá trong xếp hạng theo ngành của ARWU, gồm Y học, Kỹ thuật, Khoa học Tự nhiên, Khoa học Xã hội và Khoa học Sự sống. Trường đứng trong Top 100 về Y học và Kỹ thuật. Trường đi đầu tiểu bang Nam Úc trong cả năm lĩnh vực:

  • Y học và Dược học
  • Khoa học Sự sống
  • Khoa học Xã hội
  • Khoa học Tự nhiên
  • Kỹ thuật

Học phí

Ngành học

Chương trình

2017

2018

Engineering, Computer and Mathematical Sciences

Doctor of Philosophy (Engineering)

$38,000

$ 40,000

 

Master of Philosophy (Engineering)

$ 38,000

$ 40,000

Health Sciences

Doctor of Philosophy

$ 42,000

$ 44,000

 

Doctor of Philosophy (Nursing)

$ 38,000

$ 40,000

 

Master of Clinical Science

$ 38,000

$ 40,000

 

Master of Philosophy (Clinical Science)

$ 38,000

$ 40,000

 

Master of Philosophy (Dentistry)

$ 42,000

$ 44,000

 

Master of Philosophy (Medical Science)

$ 42,000

$ 44,000

 

Master of Philosophy (Ophthalmology)

$ 42,000

$ 44,000

 

Master of Philosophy (Public Health)

$ 38,000

$ 40,000

 

Master of Philosophy (Surgery)

$ 42,000

$ 44,000

Arts

Doctor of Philosophy

$ 31,000

$ 32,500

 

Master of Philosophy

$ 31,000

$ 32,500

Sciences

Doctor of Philosophy (Sciences)

$ 38,000

$ 40,000

 

Doctor of Philosophy (Veterinary Science)

$ 42,000

$ 44,000

 

Master of Philosophy (Sciences)

$ 38,000

$ 40,000

 

Master of Philosophy (Veterinary Science)

$ 42,000

$ 44,000

The Professions

Doctor of Philosophy (Architecture, Education and Global Food Studies)

$ 35,000

$ 36,500

 

Doctor of Philosophy (Business, Economics, ECIC1 and Law)

$ 34,000

$ 36,500

 

Master of Philosophy

$ 34,000

$ 36,500

Chi phí

Các khoản chi phí

Chi phí (AUD) / tuần

Nhà ở (shared or single)

$135 – $385

Thức ăn

$90– $130

Điện thoại

$20 – $40

Đi lại

$20 – $35

Điện/ga

$35 – $55

Quần áo/giải trí…

$50+

Tổng

$350 – $695

Học bổng

+ Đại học: 25-50%

+ Thạc sĩ: 25-50%

 

ssdh-sinh-vien1

Muốn ứng tuyển vào các trường trên thì làm thế nào?

Trung tâm Tư vấn giáo dục quốc tế (Centre for International Education Consultancy – CIEC) trực thuộc Cục Hợp tác quốc tế – Bộ Giáo dục và Đào tạo là đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ tư vấn du học, được Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập.

Trung tâm là đơn vị chính thức duy nhất tại thời điểm hiện tại thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có chức năng thực hiện các dịch vụ công về tư vấn, hỗ trợ, xúc tiến các hoạt động phát triển giáo dục và đào tạo quốc tế theo quy định của pháp luật.

Mục tiêu của việc thành lập CIEC là thiết lập một kênh thông tin chính thức của Cục Hợp tác quốc tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm cung cấp thông tin đầy đủ và tin cậy, định hướng, cảnh báo, tư vấn và khuyến nghị cho du học sinh, các bậc phụ huynh và xã hội trong việc phân biệt và lựa chọn các tổ chức, cơ sở giáo dục đào tạo nước ngoài có uy tín khi quyết định du học hoặc liên kết đào tạo.

Thông tin CIEC: Phụ trách Tư vấn – Hồ sơ – Học bổng

Số điện thoại: 0948.580.852 (Chị Huyền Phạm)

Email: huyenpham@ciec.vn

Địa chỉ: Trung tâm Tư vấn giáo dục quốc tế – 21 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Khánh Ngọc (SSDH)

Share.

Leave A Reply