Sự khác biệt giữa Beside và Besides

0

Sẵn sàng du học – Beside là giới từ chỉ vị trí, có nghĩa bên cạnh. Besides là phó từ, có nghĩa ngoài ra, vả lại.

ssdhbeside

1. Beside

Beside là giới từ chỉ vị trí, có nghĩa tương đương với “next to” (bên cạnh, kế bên).

Ex:

– There’s a nightclub beside our house, so it’s often really noisy at night.

– I have a small table beside my bed.

– The calculator is beside the notebook.

Lưu ý: Trường hợp đặc biệt:

Beside one’s self: cảm xúc không thể kìm nén được

Ví dụ: I am beside myself with anger (Tôi không thể kìm nén được sự tức giận).

Beside the poit: chẳng liên quan, vấn đề chính là…

Ví dụ: Come on! It’s beside the poit… (Thôi nào, điều đó chẳng liên quan gì cả).

2. Besides

Besides là phó từ, có nghĩa ngoài ra, vả lại.

Ex:

– What did you do on your vacation besides sleep?

– Besides Sarah and Joanna, there were no women at the meeting.

– I didn’t eat anything at the restaurant because I wasn’t hungry – and besides, I don’t like Italian food.

Cá Domino (SSDH) – Theo vnexpress.net

Share.

Leave A Reply