13 trường đại học đào tạo ra nhiều phi hành gia nhất

0

Sẵn sàng du học – Bạn có ước mơ trở thành phi hành gia và luôn thắc mắc rằng những trường cao đẳng/đại học nào chuyên đào tạo ra họ? Mời các bạn đọc bài viết để tham khảo nhé!

ssdh-phi-hanh-gia

Vào 20/7/1969, phi hành gia người Mỹ Neil Armstrong đã đi “Một bước đi nhỏ bé của một người, một bước tiến khổng lồ của nhân loại” và trở thành người đầu tiên đi trên mặt trăng, cùng với phi hành đoàn của Apollo 11. 50 năm sau đó, NASA vẫn tiếp tục khám phá vũ trụ. Nhân dịp kỷ niệm 50 năm của sự kiện trọng đại này, sau đây là danh sách những trường đại học đã đào tạo nhiều phi hành gia nhất. Dữ liệu này được tổng hợp từ trang web chính thức của NASA.

Trường Số phi hành gia Hạng trong BXH của U.S. News Tổng số sinh viên Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp
University of California—Berkeley 5

22, BXH National Universities

41,910 76%
University of California—Los Angeles 5

19, BXH National Universities

45,428 75%
University of Washington 5 59, BXH National Universities 46,166 65%
Auburn University – AL 6 115, BXH National Universities 29,776 49%
University of Illinois—Urbana-Champaign 6

46, BXH National Universities

48,216 70%
University of Texas—Austin 6

49, BXH National Universities

51,525 58%
Stanford University – CA 7 7, BXH National Universities 17,178 75%
University of Colorado—Boulder 8 96, BXH National Universities 35,230 45%
Massachusetts Institute of Technology 12

3, BXH National Universities

 11,466 85%
Purdue University—West Lafayette – IN 15  56, BXH National Universities 41,573 51%
United States Military Academy – NY 20 18 , BXH National Liberal Arts Colleges 4,491 81%
United States Air Force Academy – CO 40

30, BXH National Liberal Arts Colleges

4,276 N/A
United States Naval Academy – MD 53 22, BXH National Liberal Arts Colleges 4,495 90%

Tìm trường thích hợp dành cho bạn

Số lượng phi hành gia tốt nghiệp từ mỗi trường:

Học viện Hải quân Hoa Kỳ (United States Naval Academy): 53

Học viện Không quân Hoa Kỳ (United States Air Force Academy): 40

Học viện Quân sự Hoa Kỳ (United States Military Academy): 20

Đại học Purdue —West Lafayette (Purdue University—West Lafayette): 15

Học viện Công nghề Massachusetts (Massachusetts Institute of Technology): 12

Đại học Colorado – Boulder (University of Colorado—Boulder): 8

Đại học Stanford (Stanford University): 7

Đại học Auburn (Auburn University): 6

Đại học Illinois – Urbana-Champaign (University of Illinois—Urbana-Champaign): 6

Đại học Texas – Austin (University of Texas—Austin): 6

Đại học California – Berkeley (University of California—Berkeley): 5

Đại học California – Los Angelas (University of California—Los Angeles): 5

Đại học Washington (University of Washington): 5

Người dịch: Quốc Kỳ (SSDH)

Share.

Leave A Reply