Đại Học Quốc Gia Seoul SNU, Hàn Quốc

0

SSDH – ĐH Quốc Gia Seoul (SNU) là biểu tượng của nền giáo dục chất lượng cao tại Hàn Quốc. Ngôi trường đứng đầu trong 3 vì tinh tú của nhóm SKY gồm Korea, Yonsei và SNU là mơ ước của tất cả các du học sinh muốn du học Hàn Quốc.

Đại Học Quốc Gia Seoul: Thông Tin Chi Tiết

  • Đại Học Quốc Gia Seoul (Seoul National University)
  • Tên tiếng Hàn: 서울대학교
  • Loại hình: Công lập
  • Số lượng giảng viên: 1.718 giáo sư và 2.507 cán bộ giảng dạy
  • Số lượng sinh viên: 28.011 sinh viên, 5.592 sinh viên quốc tế
  • Địa chỉ: 1 Gwanak – ro, Gwanak – gu, Seoul, Hàn Quốc
  • Website: snu.ac.kr

Tổng quan

Đại học Quốc Gia Seoul (SNU) là trường Đại Học Quốc Gia Đầu Tiên của Hàn Quốc. Không chỉ là người anh cả mẫu mực của TOP SKY danh giá, SNU còn là tấm gương của 10 trường đại học quốc gia trọng điểm, và là trường đại học kiểu mẫu tại xứ sở kim chi.

ĐHQG Seoul gồm ba học xá:

  • Trụ sở chính tại Gwanak, Seoul là nơi đào tạo các chuyên ngành chính của trường.
  • Học xá Yeongeon tại Daehak, Seoul là nơi đào tạo chuyên ngành về Y, Nha sĩ, Điều dưỡng.
  • Học xá Suwon tại Pyeongchang, Gangwon

Tiền thân của SNU là các học viện giáo dục do Vua Cao Tông nhà Triều Tiên thành lập năm 1895. Nửa thế kỷ sau, vào ngày 27 tháng 8 năm 1946, mười học viện giáo dục công lập tại Seoul hợp nhất thành Đại học Quốc gia Seoul ngày nay.

Những ưu điểm nổi bật của trường Đại học Quốc gia Seoul

Đứng đầu TOP SKY Huyền Thoại

SKY là top 3 trường học danh giá và đắt đỏ nhất Hàn Quốc, bao gồm Đại học Quốc gia Seoul, Đại học Korea và Đại học Yonsei. Theo thống kê của Bộ Giáo dục Hàn Quốc, chỉ có xấp xỉ 1% học sinh người Hàn được nhận vào 3 trường SKY hàng năm.

Nhiều năm liên tiếp, ĐHQG Seoul luôn xếp số 1 TOP SKY, đồng thời là trường công lập duy nhất góp mặt trong bộ ba huyền thoại này. Để trở thành sinh viên SKY, ứng viên phải trải qua những kì thi đánh giá năng lực khắt khe và đáp ứng điều kiện đầu vào ngặt nghèo.

Đại học số 1 Hàn Quốc

  • Theo The Times Higher Education, năm 2020, SNU lọt TOP 50 Đại học nổi tiếng nhất thế giới và xếp hạng 9 tại Châu Á.
  • Theo QS University Rankings năm 2020, SNU lọt TOP 40 Đại học xuất sắc nhất thế giới. Trường xếp hạng 11 tại Châu Á và là trường số 1 tại Hàn Quốc.
  • ĐHQG Seoul là một trong 4 trường đại học duy nhất của Hàn Quốc lọt vào bảng xếp hạng chất lượng các trường đại học của ARWU World University Ranking, QS World University Rankings và The Times World University Ranking.
  • ĐHQG Seoul xếp hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index)
  • Đại học đào tạo nhiều chuyên ngành nhất Hàn Quốc (hơn 19.000 chuyên ngành)
  • Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đạt 100% và cung ứng lượng nhân tài trong nhiều lĩnh vực.

Cái nôi nuôi dưỡng CEO, chính trị gia và các nhà khoa học kiệt xuất

Những gương mặt tiêu biểu từng học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Hàn Quốc gồm:

  • Chung Unchan: cựu thủ tướng Hàn Quốc
  • Ban Kimoon: Nguyên Tổng thư kí Liên Hiệp Quốc
  • Rebekah Kim: giáo sư châu Á đầu tiên tại đại học Harvard
  • Nhiều nhiệm kỳ CEO tại các tập đoàn hàng đầu Hàn Quốc, như Huyndai, LG, Samsung, POSCO, Lotte, Daewo, KIA.
  • Lee Sooman: giám đốc SM Entertainment
  • Bang Si Hyuk: giám đốc BIG HIT Entertainment

Đại học tổng hợp đa ngành hàng đầu châu Á

ĐHQG Seoul gồm 15 khối ngành trực thuộc và 9 khối ngành sau đại học, cụ thế:

Đại học Sau đại học
  • Nhân văn
  • Khoa học Xã hội
  • Khoa học Tự nhiên
  • Khoa học Nông nghiệp & Đời sống
  • Quản trị kinh doanh
  • Sư phạm
  • Kỹ thuật
  • Nghệ thuật
  • Nghiên cứu tự do
  • Sinh thái Nhân văn
  • Y học
  • Âm nhạc
  • Điều dưỡng
  • Dược học
  • Quân Y
  • Sức khỏe cộng đồng
  • Hành chính công
  • Môi trường học
  • Quốc tế học
  • Nha sĩ
  • Kinh doanh
  • Trường Luật
  • Khoa học Công nghệ tổng hợp
  • Công nghệ Nông nghiệp Quốc tế
  • Thực hành Kỹ thuật
  • Khoa học Dữ liệu

 

Hiện nay, SNU hợp tác chặt chẽ với 1.200 trường đại học hàng đầu tại 70 quốc gia như Đại học Harvard, Đại học Standford, Đại học Tale, v.v. Đồng thời, trường liên kết với 219 viện nghiên cứu tại 40 quốc gia trên toàn thế giới.

Cơ sở hạ tầng đồ sộ

Là đại học quốc gia trọng điểm số 1 của Hàn Quốc, SNU được Chính phủ đầu tư cơ sở hạ tầng rộng lớn và hiện đại, với tổng diện tích lớn xấp xỉ bằng 1.120 sân bóng đá tiêu chuẩn!

Ngoài 3 học xá Gwanak, Yeongeon và Suwon, SNU còn đầu tư:

  • Xây dựng các trường mầm non, trường nữ sinh, trường THCS và THPT cho chuyên ngành Sư phạm.
  • Trồng, nghiên cứu và bảo hộ 3 cánh rừng Nambu, Chilbosan và Taehwasan.
  • Thành lập 3 phân khu thí nghiệm tại Suwon, Gwanak và Vườn Thảo dược y học tại Goyang, Siheung, Paju & Jeju.
  • Xây dựng 4 cơ sở nghiên cứu tại Pyeongchang, Hongcheon, Donghae và Chuncheon, v.v.

Thư viện ĐHQG Seoul cũng là kho sách quý hiếm hàng đầu Hàn Quốc, hiên lưu giữ 5.118.423 đầu sách, 262.369 báo và tạp chí, 229.931 các tài liệu khác.

Ngoài ra, trường còn triển khai rất nhiều Chương trình học bổng cho sinh viên có thành tích xuất sắc, bao gồm miễn/hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt.

Theo đó, tổng ngân sách năm 2019 của SNU là 1.109.417 triệu KRW, tương đương 22 nghìn tỉ đồng.

Điều Kiện Nhập Học tại Đại học Quốc gia Seoul

Điều Kiện Nhập Học Hệ Tiếng Hàn

  • Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 7.5 trở lên
  • Tài chính mạnh
  • Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK

Điều kiện nhập học hệ đại học & sau đại học

  • Sinh viên đã tốt nghiệp THPT hoặc đại học với thành tích tốt.
  • Khả năng tiếng:
    • Tiếng Hàn: TOPIK cấp 3 trở lên hoặc cấp độ 4 Chương trình Tiếng Hàn tại Viện ngôn ngữ thuộc các trường đại học Hàn Quốc.
    • Tiếng Anh: TOEFL iBT 80, IELTS Academic 6.0, hoặc TEPS 551 (New TEPS 298) trở lên.

Chương trình học Hệ tiếng Hàn tại trường Đại học Quốc gia Seoul

Khóa học tiếng Hàn cơ bản

Chương trình đào tạo

Đây là khóa học dành cho sinh viên có nguyện vọng muốn nâng cao khả năng tiếng Hàn, đặc biệt là kĩ năng nói, với mục đích học lên đại học và sau đại học, hoặc mong muốn làm việc tại Hàn Quốc.

  • Số giờ học: 200 giờ/kỳ (Lớp nâng cao: 160 giờ/kỳ)
  • Thời gian học: thứ 2 – thứ 6
    • Sáng 9:00 – 13:00
    • Chiều 13:30 – 17:20

Học phí một kỳ học

Lớp buổi sáng Lớp buổi chiều Lớp nâng cao
1,730,000 KRW (34,600,000 VND) 1,580,000 KRW (31,600,000 VND) Sáng: 1,390,000 KRW (27,800,000 VND)
Chiều: 1,260,000 KRW (25,200,000VND)

Lịch tuyển sinh

Trong trường hợp cần thiết, nhà trường sẽ tiến hành phỏng vấn online. Vì vậy, sinh viên cần kiểm tra email thường xuyên sau khi hoàn tất đăng ký.

Kỳ học Thời gian học Hạn nộp hồ sơ Thông báo trúng tuyển Bài kiểm tra đầu vào
Thu 2021 31.08 – 06.11 22.06 06.07 26.08
Đông 2021 30.11 – 02.05 21.09 06.10 25.11

Khóa học tiếng Hàn Smart Course

Chương trình đào tạo

Đây là khóa học dành cho sinh viên có nguyện vọng thành thạo tiếng Hàn nhanh chóng, tiết kiệm chi phí và thời gian.

  • Số giờ học: 200 giờ/kỳ (8 tuần)
  • Thời lượng học: 5 tiết/ngày.
  • Thời gian học: thứ 2 – thứ 6
    • Sáng 9:30 – 12:20
    • Chiều 13:30 – 15:20

Học phí: 1,600,000 KRW/kỳ (32,000,000 VND)

Lịch tuyển sinh

Kỳ học tháng 03.2021 chỉ mở lớp dành cho sinh viên có trình độ tiếng Hàn sơ cấp I, II. Sinh viên phải tham gia bài kiểm tra đầu vào online trong vòng 1 tuần kể từ khi nộp hồ sơ đăng ký. Nếu không làm bài kiểm tra, hồ sơ ứng tuyển sẽ bị loại.

Trong trường hợp cần thiết, nhà trường sẽ tiến hành phỏng vấn online. Vì vậy, sinh viên cần kiểm tra email thường xuyên sau khi hoàn tất đăng ký.

Thời gian học Hạn nộp hồ sơ Bài kiểm tra đầu vào Thông báo trúng tuyển Hạn đóng học phí
2021 02.03 – 24.04 02.01 03.01 – 10.01 08.01 13.01
27.04 – 19.06 17.02 18.02 – 23.02 02.03 08.03
22.06 – 14.08 13.04 14.04 – 19.04 27.04 03.05
31.08 – 23.10 22.06 23.06 – 28.06 06.07 12.07
26.10 – 18.12 24.08 25.08 – 30.08 07.09 13.09
2022 04.01 – 26.02 02.11.2021 03.11 – 08.11 16.11.2021 22.11.2021

 

Khóa học tiếng Hàn chuyên sâu

Chương trình đào tạo

Đây là khóa học dành cho sinh viên có nguyện vọng muốn học lên đại học và sau đại học ở Hàn Quốc. Khi tham gia khóa học này sinh viên sẽ được học về tiếng Hàn chuyên sâu, chiến lược thi TOPIK, luyện kỹ năng phát âm.

  • Số giờ học: 210 giờ/kỳ (7 tuần + 1 tuần nghỉ)
  • Thời lượng học: 6 tiết/ngày
  • Thời gian học: thứ 2 – thứ 6
    • Sáng 9:30 – 12:20
    • Chiều 13:30 – 16:20

Học phí: 2,100,000 KRW/kỳ (42,000,000 VND)

Lịch tuyển sinh

Sinh viên học khóa tiếng Hàn chuyên sâu sẽ được học cùng lớp với các sinh viên Việt Nam. Kỳ học tháng 03.2021 chỉ mở lớp dành cho sinh viên có trình độ tiếng Hàn sơ cấp I, II.

Sinh viên phải tham gia bài kiểm tra đầu vào online trong vòng 1 tuần kể từ khi nộp hồ sơ đăng ký. Nếu không làm bài kiểm tra, hồ sơ ứng tuyển sẽ bị loại. Trong trường hợp cần thiết, nhà trường sẽ tiến hành phỏng vấn online. Vì vậy, sinh viên cần kiểm tra email thường xuyên sau khi hoàn tất đăng ký.

Thời gian học Hạn nộp hồ sơ Bài kiểm tra đầu vào Thông báo trúng tuyển Hạn đóng học phí
2021 02.03 – 17.04 02.01 03.01 – 10.01 08.01 13.01
27.04 – 12.06 17.02 18.02 – 23.02 02.03 08.03
22.06 – 07.08 13.04 14.04 – 19.04 27.04 03.05
31.08 – 16.10 22.06 23.06 – 28.06 06.07 12.07
26.10 – 11.12 24.08 25.08 – 30.08 07.09 13.09
2022 04.01 – 26.02 02.11.2021 03.11 – 08.11 16.11.2021 22.11.2021

 

Khóa học ngôn ngữ – văn hóa Hàn Quốc ngắn hạn

Chương trình đào tạo

Chương trình học bao gồm lớp đào tạo tiếng Hàn chuyên sâu (6 ngày) và lớp học văn hóa Hàn Quốc (4 ngày)

Khóa học giúp sinh viên có cơ hội trải nghiệm cuộc sống ở khu vực xung quanh cơ sở Siheung, nơi sinh viên có thể ứng dụng thực tiễn kiến thức tiếng Hàn đã học trong lớp đào tạo tiếng Hàn định hướng giao tiếp.

Trong lớp học văn hóa, sinh viên sẽ có cơ hội được trải nghiệm sự đa dạng trong văn hóa Hàn Quốc như:

  • Nhảy K – Pop, Tìm hiểu về xu hướng làm đẹp “K – Beauty”, Xu hướng thời trang “K – Fashion”,
  • Ẩm thực “K – Food”: trải nghiệm nấu ăn và được thưởng thức các món ăn vào cuối buổi học,
  • Lớp học Taekwondo, Trải nghiệm mặc Hanbok,
  • Trải nghiệm biểu diễn âm nhạc truyền thống “Samulnori”,
  • Hoạt động ngoại khóa đến Hwaseong (thành phố Suwon) v.v.

Học phí: 1,000,000 KRW (20,000,000 VND)

Lịch tuyển sinh

Khóa học dành cho sinh viên đã hoàn thành việc học bảng chữ cái tiếng Hàn (Hangeul). Sinh viên có ý định đăng ký khóa học này có thể học trước bảng chữ cái tiếng Hàn thông qua ứng dụng “SNU LEI – Hangeul” do Viện đào tạo ngôn ngữ ĐHQG Seoul phát triển trên điện thoại.

Sinh viên phải tham gia bài kiểm tra đầu vào online trong vòng 1 tuần kể từ khi nộp hồ sơ đăng ký. Nếu không làm bài kiểm tra, hồ sơ ứng tuyển sẽ bị loại. Trong trường hợp cần thiết, nhà trường sẽ tiến hành phỏng vấn online. Vì vậy, sinh viên cần kiểm tra email thường xuyên sau khi hoàn tất đăng ký.

Khóa học này không cung cấp thị thực cho sinh viên. Ngoài khóa học ngôn ngữ – văn hóa Hàn Quốc 2 tuần trường còn có khóa học ngôn ngữ – văn hóa Hàn Quốc 1 tuần.

Ngành học & Học phí hệ Đại học tại ĐHQG Seoul

Phí nhập học: 150.000 KRW (3.000.000 VND)

Khoa Ngành Học phí
KRW/kỳ VND/kỳ
Nhân văn
  • Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc/Trung Quốc/Anh/Pháp/Đức/Nga/Tây Ban Nha
  • Ngôn ngữ học
  • Ngôn ngữ và văn minh châu Á
  • Lịch sử Hàn Quốc
  • Lịch sử châu Á
  • Khảo cổ học và Lịch sử Nghệ thuật
  • Triết học
  • Nghiên cứu tôn giáo
  • Thẩm mỹ
2,442,000 48,840,000
Khoa học xã hội
  • Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế
  • Khoa học chính trị
  • Quan hệ quốc tế
  • Kinh tế học
  • Xã hội học
  • Phúc lợi xã hội
  • Giao tiếp
2,442,000 48,840,000
  • Nhân chủng học
  • Tâm lý học
  • Địa lí
2,679,000 53,580,000
Khoa học tự nhiên
  • Số liệu thống kê
  • Vật lý và Thiên văn học
  • Vật lý
  • Thiên văn học
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Khoa học Trái đất và Môi trường
2,975,000 59,500,000
  • Toán học
2,442,000 48,840,000
Điều dưỡng 2,975,000 59,500,000
Quản trị Kinh doanh 2,442,000 48,840,000
Kỹ thuật
  • Xây dựng dân dụng và môi trường
  • Kỹ thuật cơ khí và hàng không vũ trụ
  • Tài liệu khoa học và kỹ thuật
  • Kỹ thuật Điện và Máy tính
  • Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
  • Kỹ thuật hóa học và sinh học
  • Kiến trúc và Kỹ thuật kiến trúc
  • Kỹ thuật công nghiệp
  • Kỹ thuật tài nguyên năng lượng
  • Kỹ thuật hạt nhân
  • Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương
2,998,000 59,960,000
Nông nghiệp & Khoa học cuộc sống
  • Kinh tế nông nghiệp và nông thôn
2,442,000 48,840,000
  • Khoa học thực vật
  • Khoa học Lâm nghiệp
  • Công nghệ sinh học thực phẩm và động vật
  • Sinh học ứng dụng và Hóa học
  • Khoa học sinh học & Vật liệu sinh học
  • Kiến trúc cảnh quan và hệ thống nông thôn
  • Thông tin khu vực
2,975,000 59,500,000
Mỹ thuật
  • Tranh Đông phương
  • Hội họa
  • Điêu khắc
  • Thủ công mỹ nghệ và thiết kế
3,653,000 73,060,000
Sư phạm
  • Sư phạm Ngôn ngữ Hàn Quốc
  • Tiếng Anh
  • Ngôn ngữ Đức
  • Ngôn ngữ Pháp
  • Giáo dục Xã hội
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Đạo đức
2,442,000 48,840,000
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Khoa học Trái đất
  • Giáo dục thể chất
2,975,000 59,500,000
  • Toán học
2,450,000 49,000,000
Dược
  • Dược
  • Sản xuất dược phẩm
4,000,000 – 6,000,000 80,000,000 – 120,000,000
Sinh thái nhân văn
  • Nghiên cứu người tiêu dùng và trẻ em
  • Khoa học tiêu dùng
2,442,000 48,840,000
  • Nghiên cứu Phát triển trẻ em và gia đình
  • Thực phẩm và Dinh dưỡng
  • Dệt may, Bán hàng và Thiết kế Thời trang
2,975,000 59,500,000
Âm nhạc
  • Thanh nhạc
  • Sáng tác
  • Lý thuyết âm nhạc
  • Nhạc cụ
  • Âm nhạc Hàn Quốc
3,916,000 78,320,000
Thú y
  • Hệ 2 năm
3,072,000 61,440,000
  • Hệ 4 năm
4,645,000 92,900,000
Y học
  • Hệ 2 năm
3,072,000 61,440,000
  • Hệ 4 năm
5,038,000 100,760,000
Nghiên cứu tự do 2,975,000 59,500,000

 

Ký Túc Xá Đại Học Quốc Gia Seoul

Đại học Quốc Gia Seoul có ký túc xá trong khuôn viên trường và ngoài trường. Ký túc xá ngoài khuôn viên trường sẽ rộng rãi hơn, tuy nhiên chi phí sẽ cao hơn. Sinh viên đóng phí ký túc xá 3 tháng 1 lần. Sinh viên được đăng kí ở trong ký túc xá tối đa 9 tháng.

Ký túc xá tại Đại học Quốc Gia Seoul được xây dựng rất khang trang với đầy đủ trang thiết bị và tiện nghi.

Bao gồm những đồ dùng thiết yếu như: Giường, đệm, chăn, tivi, tủ lạnh, internet, nhà vệ sinh khép kín, khu nhà ăn, khu tập thể dục thể thao…

Loại phòng Phòng đôi Phòng đơn Phòng đôi (Loại A) Phòng đôi (Loại B) Phòng đôi (Loại C)
Địa điểm Trong trường Ngoài trường Ngoài trường Ngoài trường Ngoài trường
Chi phí 402,000 KRW 1,500,000 KRW 600,000 KRW 750,000 KRW 900,000 KRW
Tiền cọc
  • 100,000 KRW
  • Tiền cọc sẽ được hoàn lại sau khi khấu trừ chi phí dọn dẹp khi sinh viên chuyển ra ngoài

 

Học Bổng Tại Đại Học Quốc Gia Seoul

Học bổng hệ đại học tại Đại học Quốc Gia Seoul

Loại học bổng Số lượng Điều kiện Học bổng
Học bổng toàn cầu Đại học Quốc Gia Seoul 80 sinh viên Sinh viên quốc tế Học bổng sẽ giảm 1 trong các chi phí sau: 

  • Học phí,
  • Sinh hoạt phí,
  • Nhà ở,
  • Phí học tiếng 1 năm
Học bổng chính phủ Hàn Quốc (KGIS) 20 – 40 sinh viên Sinh viên quốc tế có thành tích học tập và hoạt động ngoại khóa xuất sắc; 

Sinh viên quốc tế đăng kí học hệ 4 năm đại học tại SNU

Miễn chi phí học tập và sinh hoạt cho sinh viên trong suốt 4 năm đại học tại Đại học Quốc Gia Seoul: 

  • 100% học phí,
  • Sinh hoạt phí: 800,000 KRW/tháng,
  • Vé máy bay,
  • Chi phí học tiếng Hàn 1 năm (yêu cầu sau 1 năm học tiếng sinh viên phải đạt TOPIK 3),
  • Bảo hiểm y tế
Học bổng chính phủ Hàn dành cho sinh viên quốc tế Sinh viên quốc tế du học tự túc bắt đầu bước sang năm 2 đại học, GPA 80/100
  • Miễn học phí 12 tháng,
  • Trợ cấp 500,000 KRW/tháng
Học bổng trường Đại học Quốc Gia Seoul Thay đổi theo năm Sinh viên quốc tế
  • Miễn 10% – 100% học phí
Học bổng Glo – Harmony Sinh viên đến từ quốc gia thuộc danh sách DAC và nhận vốn ODA (trong đó có Việt Nam)
  • Miễn học phí 4 năm đại học,
  • Trợ cấp 600,000 KRW/tháng

 

Học bổng hệ thạc sĩ tại Đại học Quốc Gia Seoul

Loại học bổng Số lượng Điều kiện Nội dung học bổng
Học bổng chính phủ Hàn Quốc (KGIS) Sinh viên quốc tế có thành tích học tập và hoạt động ngoại khóa xuất sắc
  • Miễn học phí 2 năm
  • Trợ cấp 900,000 KRW/tháng
  • Vé máy bay
  • Bảo hiểm y tế
Học bổng Glo – Harmony Sinh viên đến từ quốc gia thuộc danh sách DAC nhận vốn ODA (có Việt Nam) Tùy thuộc vào điều kiện mà học bổng sẽ được cấp bởi quỹ “Samsung Dream Scholarship Foundation”
Học bổng toàn cầu SNU 160 sinh viên Sinh viên quốc tế theo học hệ thạc sĩ tại Đại học Quốc Gia Seoul Miễn 1 trong các khoản chi phí sau: 

  • Học phí
  • Nhà ở
  • Vé máy bay
  • Sinh hoạt phí
  • Phí nghiên cứu
  • Phí học tiếng Hàn
Học bổng sau đại học cho sinh viên nước ngoài xuất sắc 20 sinh viên Sinh viên đến từ các quốc gia Asean; Tùy theo từng học kỳ sẽ có điều kiện cụ thể
  • Miễn học phí 4 học kì
  • Trợ cấp 500,000 KRW/tháng
Học bổng của trường SNU Sinh viên quốc tế Miễn 1 phần học phí và phí đăng kí học

SSDH (nguồn: Map Edu)

Share.

Leave A Reply