Sẵn sàng du học – Trong Tiếng Anh, ta cũng có thể thường xuyên gặp và sử dụng những từ viết tắt, thế nhưng không phải ai cũng biết được từ nguyên gốc thật sự của nó là gì.
Theo thống kê chính thức, hiện nay có khoảng 3,5 tỷ người sử dụng internet trên thế giới, gần một nửa dân số. Với internet, các phương tiện truyền thông xã hội và các thiết bị di động cho phép chúng ta kết nối mọi lúc mọi nơi để gửi tin nhắn, tham khảo và chia sẻ thông tin… Điều này dẫn đến sự ra đời các từ mới trong mọi loại ngôn ngữ và cách giao tiếp qua mạng internet, các icons, stickers, cách viết tắt, chữ viết tắt…
Khi nhắn tin trò chuyện qua mạng xã hội hay qua tin nhắn, người ta thường có xu hướng viết ngắn gọn đơn giản hóa càng nhiều càng tốt, bởi vậy mới sinh ra vô số từ viết tắt để tiết kiệm thời gian. Một vài trong số chúng thậm chí còn trở nên phổ biến đến nỗi nó có thể thay thế ngôn ngữ hàng ngày. Trong Tiếng Anh, ta cũng có thể thường xuyên gặp và sử dụng những từ viết tắt, thế nhưng không phải ai cũng biết được từ nguyên gốc thật sự của nó là gì.
Dưới đây là tập hợp một số những từ viết tắt thông dụng trong tiếng Anh và nguồn gốc ban đầu của chúng!
Nghĩa Tiếng Việt của các cụm từ viết tắt:
2day: Today – Hôm nay 2moro: Tomorrow – Ngày mai 2nite: Tonight – Tối nay 4EAE: For Ever And Ever – Mãi mãi ABT: About – Về (việc gì/ cái gì) ADN: Any Day Now – Sắp tới, vài ngày tới AFAIC: As Far As I’m Concerned – Theo những gì tôi biết được AFAICT: As Far As I Can Tell – Theo những gì tôi biết được AFAIK: As Far As I Know – Theo những gì tôi biết được AFAIR: As Far As I Remember – Theo những gì tôi nhớ AKA: Also Known As – Còn được gọi là AMA: Ask Me Anything – Hỏi tôi bất cứ điều gì ASAIC: As Soon As I Can – Sớm nhất có thể ASAP: As Soon As Possible – Sớm nhất có thể ATM: At The Moment – Hiện tại/ ngay lúc này B4: Before – Trước đó B4N: Bye For Now – Tạm biệt Bae: Babe/Before Anyone Else – Anh,em yêu/Trước bất kỳ ai khác BBL: Be Back Later – Sẽ trở lại sau BRB: Be right back – Sẽ trở lại ngay BF: Boy Friend – Bạn trai BFF: Best Friends Forever – Bạn thân mãi mãi BRO: Brother – Người anh em BT: But – Nhưng BTW: By The Way – Nhân tiện CU: See You – Gặp lại sau/Tạm biệt CUL: See You Later – Gặp lại sau Cuz: Because – Vì DIKU: Do I Know You – Tôi có biết bạn không DM: Direct Message – Tin nhắn trực tiếp DND: Do Not Disturb – Đừng làm phiền DWBH: Don’t Worry, Be Happy – Đừng lo lắng, hãy vui vẻ lên EOS: End Of Story – Kết thúc câu chuyện F2F: Face To Face – Mặt đối mặt FAQ: Frequently Asked Question – Những câu hỏi thường gặp FB: Facebook FITB: Fill In The Blank – Điền vào chỗ trống FYI: For Your Information – Thông tin cho bạn GA: Go Ahead – Cứ tự nhiên GF: Girl Friend – Bạn gái GM: Good Morning – Chào buổi sáng GN: Good Night – Chúc ngủ ngon Gr8: Great – Tuyệt GTR: Getting Ready – Sẵn sàng HAND: Have A Nice Day – Chúc một ngày tốt lành HB: Hurry Back – Nhanh lên HBD: Happy Birthday – Chúc mừng sinh nhật HBU: How About You – Bạn thì sao HMU: Hit Me Up – Liên lạc sau nhé HRU: How Are You – Bạn khoẻ không? HTH: Hope This Helps – Hy vọng điều này sẽ giúp ích IAC: In Any Case – Trong bất cứ trường hợp nào IC: I See – Tôi hiểu rồi/ thấy rồi ICYMI: In Case You Missed It – Phòng trường hợp bạn lỡ cái gì IDC: I Don’t Care – Tôi không quan tâm IDK: I Dont Know – Tôi không biết IG: Instagram IIRC: If I Remember Correctly – Nếu tôi nhớ đúng ILY: I Love You – Anh yêu em IMHO: In My Humble Opinion – Theo ý kiến của tôi IMMD: It Made My Day – Điều gì làm ai đó vui lên |
Cá Domino (SSDH) – Theo 7esl