PTE: Một số gợi ý khi ghi chú trong phần thi Summarise spoken text

0

Sẵn sàng du học – Trong phần thi Summarise Spoken text, chúng ta chỉ được nghe có 1 lần nên ta thường cố gắng ghi chép (Note-taking) những thông tin chính trong bài càng nhiều càng tốt. Tùy vào thói quen, chúng ta có thể ghi chép xuống giấy nháp được cung cấp hoặc đánh máy trực tiếp vào phần thi.

Tuy nhiên, một trong những trở ngại trong việc ghi xuống đó là chúng ta khó có thể vừa nghe và vừa viết được. Khi chúng ta tập trung viết thì thường bỏ mất những thông tin quan trọng khác. Do đó, chúng ta cần viết xuống các thông tin quan trọng nhanh nhất có thể bằng cách sử dụng các ký hiệu hoặc viết tắt quen thuộc với chúng ta.

Lưu ý, khi luyện tập ở nhà, chúng ta nên lập ra 1 danh sách các ký hiệu/cách viết tắt phù hợp với bản thân và thường xuyên sử dụng các cách này để khi đi thi chúng ta có thể dễ dàng “giải mã” được các ký tự/từ viết tắt đó nhé! 

Dưới đây là bài viết của Team PTE Helper xin chia sẻ một số cách viết tắt/ ký hiệu giúp ích cho việc ghi chú thông tin trong bài nghe

pte-note-taking-1

  1. Cách viết tắt

1.1. Viết 3-4 chữ cái đầu tiên của từ

  • pol – politics
  • edu- education
  • subj- subject
  • info- information
  • intro- introduction

1.2. Viết 3-4 chữ cái đầu tiên và 1 chữ cái cuối cùng

Nếu các bạn lo lắng chỉ viết 3-4 chữ cái đầu, các bạn có thể quên hậu tố của từ thì các bạn có thể thay thế bằng cách Viết 3-4 chữ cái đầu tiên và 1 chữ cái cuối cùng (có thể thêm dấu ‘ để ngăn cách)

  • govt- government
  • gov’t- government
  • interl- international
  • inter’l- international

1.3. Viết các phụ âm và bỏ qua các nguyên âm

  • ppl- people
  • prblm- problem
  • schl- school

1.4. Viết tắt với các từ đuôi –ing

Đối với đuôi –ing, chúng ta có thể viết tắt theo những cách sau

  • ckg – checking
  • ckng – checking
  • ck’g – checking

1.5. Viết tắt 1 số từ cụ thể từ bài nghe

Nếu trong bài nghe, một số từ được lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc là chủ đề của bài, chúng ta có thể viết tắt chỉ bằng chữ cái đầu tiên và viết hoa, ví dụ như

  • E- environment
  • G- globalisation
  • E.L- educational leadership
  • H.Rs- human resources
  • L- language
  • T- technology

1.6. Một số cách viết tắt đặc biệt

  • b/c- because
  • abt- about
  1. Sử dụng ký hiệu
  • 2: To, two, too
  • 4: For
  • 8: thay thế cho đuôi ‘ate’
  • +: And, also, as well as, in addition to, plus
  • : Minus, without
  • : Does not equal, is not the same as, does not result in
  • : Is approximately equal to, is similar to
  • =: Equals, is the same as, results in
  • >: Is greater than, is larger than
  • : Increase, rise, growth
  • <: Is less than, is smaller than
  • ↑↑: Rapid increase
  • : Decrease, fall, shrinkage
  • ↓↓: Rapid decrease
  • : Therefore, thus
  • : Because
  • : Leads on to, produces, causes
  • x : No, not, incorrect
  • xx : Definitely not, disproved
  • ? : Uncertain, possibly, unproven, question
  • : Yes, correct
  • ✓✓: Definitely, certain, proven
  • # : Number
  •  : Special, important, notable (when added to a word or phrase)
  • / : Per (e.g., £50/day instead of ‘fifty pounds per day’)
  • ! : Not, isn’t
  • @: At
  • : Proportional to
  • Δ : Change
  • : Female or women
  • : Male or men
  • : Means space in quote

(Nguồn: https://7esl.com/abbreviations-for-note-taking/)

pte-note-taking

Ngoài ra, khi nghe và ghi chép, chúng ta nên để ý đến các từ/cụm từ thể hiện cấu trúc của bài nghe (ví dụ như features a series of studies, First, Then, Next, That brings us to, Let’s consider, The problem is), hay các từ mang ý nhấn mạnh (ví dụ như most significantly/importantly, very specific, especially), các từ chuyển ý đối lập (ví dụ như But, However ) hay các từ giải thích/đưa ra ví dụ (ví dụ như For example/instance ).

Khi nghe thấy tên riêng nhưng bạn không biết viết thế nào cho đúng thì nên thay thế tên riêng đó bằng việc ghi chức danh (ví dụ như professor, lecturer, researcher, psychologist)

SSDH team

Share.

Leave A Reply