SSDH – Nước Đức vẫn là luôn là điểm đến mơ ước của nhiều du học sinh Việt Nam. Bạn sẽ chọn học tập tại ngôi trường nào? Hãy cùng tham khảo Top trường đại học ở Đức theo bảng xếp hạng của Timeshighereducation cập nhật mới nhất vào năm 2022 dưới đây nhé!
Bài viết hôm nay mình sẽ cùng bạn tìm các trường đại học tốt nhất ở Đức vào năm 2022 thông qua dữ liệu Xếp hạng các trường đại học thế giới của Times Higher Education.
Bạn đang tìm hiểu việc học tập ở Đức? Các trường đại học tốt nhất của Đức theo Xếp hạng Đại học Thế giới năm 2022 của Times Higher Education bao gồm các học viện lâu đời có uy tín cùng với các trường đại học kỹ thuật, các trường UNI hay FH.
Các trường đại học Top đầu ở Đức nằm rải rác trên khắp đất nước, với các lựa chọn học tập tại Munich, Berlin và 40 thành phố khác.
Tổng cộng, 50 trường đại học ở Đức được xếp vào danh sách những trường tốt nhất trên thế giới.
Theo bảng xếp hạng năm nay trường LMU Munich là trường đại học số 1 ở Đức, tiếp theo là Đại học Kỹ thuật Munich. Trường đại học hàng đầu ở Berlin là Charité – Đại học Y khoa Berlin.
Hơn 500 bằng cấp (chương trình cử nhân và thạc sĩ) được giảng dạy bằng tiếng Anh tại các trường đại học hàng đầu của Đức. Bất cứ chủ đề nào bạn quan tâm, bạn có thể học bằng tiếng Anh tại Đức.
Top 5 trường đại học ở Đức
1. LMU Munich
Với số lượng sinh viên lớn thứ hai so với bất kỳ trường đại học nào ở Đức, Đại học Ludwig Maximilian của Munich – theo tên gọi đầy đủ của nó – thu hút một lượng lớn sinh viên quốc tế, chiếm khoảng 13% tổng số sinh viên.
LMU Munich được thành lập vào năm 1472, là một trong những trường đại học lâu đời nhất trong cả nước. Nó có liên kết với 42 người đoạt giải Nobel, bao gồm các nhà khoa học nổi tiếng như Otto Hahn, Max Planck và Werner Heisenberg.
Kể từ cuối thế kỷ 18, trường đại học đã tập trung mạnh mẽ vào khoa học tự nhiên, và từ giữa thế kỷ 19, trường đã tạo ra những nghiên cứu, khám phá và đổi mới hàng đầu thế giới.
Sáng kiến xuất sắc của các trường đại học Đức, được khởi động vào năm 2005, đã cung cấp tài chính cho LMU Munich , cũng như các trường đại học hàng đầu khác trong nước.
2. Đại học kỹ thuật Munich
Được thành lập vào thế kỷ 19, Đại học Kỹ thuật Munich là trường đại học công lập duy nhất dành riêng cho khoa học và công nghệ.
Trường đại học ban đầu tập trung vào kỹ thuật, nhưng đã mở rộng trong những năm qua để bao gồm khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, nông nghiệp, sản xuất bia và công nghệ thực phẩm, và y học. Nhiều chuyên ngành trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ thông tin được cung cấp tại ba phòng ban.
Triết lý tổng thể của “trường đại học kinh doanh” hướng dẫn sự phát triển của tổ chức, hiện có 15 phòng ban trên ba cơ sở trong và xung quanh Munich.
Kể từ năm 1927, 17 giải Nobel đã được trao về vật lý, hóa học và y học cho các học giả liên kết với trường đại học.
3. Đại học Heidelberg
Đại học Heidelberg được thành lập năm 1386, là trường đại học lâu đời nhất ở Đức.
Trường cấp bằng đại học và sau đại học trong 160 chương trình học. Các học giả tại Heidelberg đã chịu trách nhiệm thành lập các phân ngành bao gồm di truyền tâm thần học, xã hội học hiện đại và vật lý môi trường.
Gần 20% sinh viên là quốc tế, đại diện cho 130 quốc gia. Hơn một phần ba sinh viên tiến sĩ là người quốc tế.
Trường đại học đặc biệt xuất sắc về các nghiên cứu sáng tạo và đóng góp trí tuệ trong nhiều lĩnh vực. Khoảng 27 người đoạt giải Nobel đã được liên kết vớiĐại học Heidelberg, 9 người trong số họ đã giành được giải thưởng khi theo học tại đây.
Nhiều chính trị gia, triết gia và nhà khoa học có ảnh hưởng là cựu sinh viên hoặc chi nhánh của trường đại học, bao gồm Max Weber – người sáng lập ra xã hội học hiện đại – và triết gia Hannah Arendt.
Heidelberg được biết đến là quê hương của Chủ nghĩa lãng mạn Đức, Phố cổ và lâu đài là một trong những điểm du lịch được du khách ghé thăm nhiều nhất ở Đức.
4. Charité – Đại học Y Berlin
Charité – Universitätsmedizin Berlin là một trong những bệnh viện đại học lớn nhất ở Châu Âu.
Nó có thể bắt nguồn từ năm 1710, khi bệnh viện được xây dựng để đối phó với bệnh dịch hạch ở miền đông nước Phổ. Năm 2003, nó hợp nhất với các viện y tế khác ở Đức và lấy tên như hiện tại.
Nhiều nhà khoa học và bác sĩ nổi tiếng đã làm việc hoặc nghiên cứu tại trường đại học, trong số đó có nhà thần kinh học Carl Wernicke, bác sĩ tâm thần Karl Leonhard và Rahel Hirsch, nữ giáo sư y khoa đầu tiên ở Phổ.
Hơn một nửa số người đoạt giải Nobel ở Đức về y học và sinh lý học đã học hoặc làm việc tại trường đại học.
5. Đại học Humboldt của Berlin
Đại học Humboldt Berlin tọa lạc tại thủ đô Berlin của nước này, là điểm đến nổi tiếng của sinh viên quốc tế.
Trường đại học được tạo thành từ chín khoa, bao gồm cả khoa y của nó, mà nó chia sẻ với Đại học tự do Berlin.
Tòa nhà chính của Đại học Humboldt nằm trên đại lộ Unter den Linden, được bao quanh bởi một loạt các tòa nhà lịch sử, bảo tàng và phòng trưng bày nghệ thuật khác.
Trường đại học có một danh sách ấn tượng gồm các cựu sinh viên và cựu giảng viên, bao gồm nhà vật lý Albert Einstein, nhà vật lý Max Planck, nhà vật lý Erwin Schrödinger, nhà sưu tập truyện dân gian Jakob và Wilhelm Grimm và nhà triết học Karl Marx.
Tham khảo: [Cách săn học bổng du học Đức]
Các trường đại học tốt nhất ở Đức 2022
Xếp hạng các trường đại học ở Đức
TOP 50 trường Đại học hàng đầu ở Đức 2022 | |||
Thứ hạng trên toàn cầu 2022 | Thứ hạng tại Đức 2022 | Trường Đại Học | Thành phố |
32 | 1 | LMU Munich | Munich |
38 | 2 | Technical University of Munich | Munich |
42 | 3 | Heidelberg University | Heidelberg |
73 | 4 | Charité – Universitätsmedizin Berlin | Berlin |
74 | 5 | Humboldt University of Berlin | Berlin |
78 | 6 | University of Tübingen | Tübingen |
83 | 7 | Free University of Berlin | Berlin |
108 | 8 | University of Freiburg | Freiburg |
108 | 8 | RWTH Aachen University | Aachen |
112 | 10 | University of Bonn | Bonn |
119 | 11 | University of Göttingen | Göttingen |
132 | 12 | University of Hamburg | Hamburg |
139 | 13 | Technical University of Berlin | Berlin |
146 | 14 | University of Mannheim | Mannheim |
146 | 14 | Ulm University | Ulm |
165 | 16 | University of Würzburg | Würzburg |
166 | 17 | Bielefeld University | Bielefeld |
172 | 18 | University of Cologne | Cologne |
172 | 18 | TU Dresden | Dresden |
180 | 20 | Karlsruhe Institute of Technology | Karlsruhe |
197 | 21 | University of Erlangen-Nuremberg | Nuremberg and Erlangen |
197 | 21 | University of Hohenheim | Hohenheim |
201–250 | 23 | Friedrich Schiller University Jena | Jena |
201–250 | 23 | University of Konstanz | Konstanz |
201–250 | 23 | University of Münster | Münster |
251–300 | 26 | University of Duisburg-Essen | Essen and Duisburg |
251–300 | 26 | University of Düsseldorf | Düsseldorf |
251–300 | 26 | University of Kiel | Kiel |
251–300 | 26 | University of Potsdam | Potsdam |
251–300 | 26 | Ruhr University Bochum | Bochum |
301–350 | 31 | Goethe University Frankfurt | Frankfurt |
301–350 | 31 | Johannes Gutenberg University of Mainz | Mainz |
301–350 | 31 | University of Stuttgart | Stuttgart |
301–350 | 31 | Technical University of Darmstadt | Darmstadt |
351–400 | 35 | University of Bayreuth | Bayreuth |
351–400 | 35 | University of Bremen | Bremen |
351–400 | 35 | University of Greifswald | Greifswald |
351–400 | 35 | University of Passau | Passau |
401–500 | 39 | Justus Liebig University Giessen | Giessen |
401–500 | 39 | Leibniz University Hannover | Hannover |
401–500 | 39 | University of Marburg | Marburg |
401–500 | 39 | TU Dortmund University | Dortmund |
501–600 | 39 | Jacobs University | Bremen |
601–800 | 44 | Hamburg University of Technology | Hamburg |
601–800 | 44 | University of Kaiserslautern | Kaiserslautern |
601–800 | 44 | University of Regensburg | Regensburg |
601–800 | 44 | University of Siegen | Siegen |
601–800 | 44 | TU Braunschweig | Braunschweig |
601–800 | 44 | University of Wuppertal | Wuppertal |
1001–1200 | 50 | Ilmenau University of Technology | Ilmenau |
(Bảng xếp hạng Top 50 trường Đại học tốt nhất ở Đức năm 2022 – Nguồn: Timeshighereducation)
Trên đây là bài viết Top trường đại học ở Đức để bạn tham khảo trước khi sang Đức học tập và làm việc.
SSDH (nguồn: Humanbank)