SSDH – Để lựa chọn quốc gia du học phù hợp, trước tiên, các bạn cần xác định được những tiêu chí đánh giá nhất định, tạo bộ lọc trước khi đưa ra quyết định sáng suốt nhất. Bạn hãy đánh giá quốc gia dựa trên 5 tiêu chí được nhiều chuyên gia trong lĩnh vực đề cập, gồm có: văn hóa – con người, chi phí du học, thời gian du học, ngành học nổi bật và giá trị bằng cấp.
Du học Mỹ
Theo Time Higher Education, có đến 7 cái tên trong top 10 trường ĐH tốt nhất thế giới năm 2018 đến từ Mỹ.
Mỹ có hơn 4500 trường đại học & cao đẳng trên khắp cả nước, với hệ thống chương trình học vô cùng phong phú. Khung chương trình đào tạo linh động, cho phép sinh viên khám phá sở thích bản thân để tập trung theo đuổi đam mê, đồng thời mở rộng kiến thức bên ngoài lĩnh vực chính.
Ngành học nổi bật
Công nghệ thông tin
Truyền thông/ Tiếp thị
Kinh tế/ Tài chính/ Kinh doanh
Ngôn ngữ
Phim ảnh
Yêu cầu đầu vào
Hệ ĐH: Học sinh hết lớp 12, GPA từ 6.5. Ngoại ngữ: TOEFL 68 hoặc IELTS 6.0 trở lên.
Hệ Thạc sỹ: Tốt nghiệp ĐH, TOEFL 79 hoặc IELTS 6.5 trở lên. Đạt chứng chỉ GRE hoặc GMAT (điểm GMAT tối thiểu thường là 400-500)
Hệ thạc sỹ ngành MBA thì yêu cầu kinh nghiệm ở lĩnh vực liên quan.
Học phí và thời gian học
THPT (4 năm): 460 triệu – 1 tỉ 153 triệu/ năm
Cao đẳng (2 năm): 162 – 277 triệu/ năm.
Hệ ĐH (4 năm): 277 – 1 tỉ 153 triệu/năm.
Hệ Thạc sỹ (1-2 năm): 346 – 807 triệu/ năm
Học bổng
Học bổng du học tài chính
Học bổng Merit
Học bổng xét dựa trên quốc gia.
Học bổng chính phủ Mỹ: Fulbright, Rotary
Học bổng tư nhân
Du học Anh
Cùng với Mỹ, Anh quốc là một trong hai nước có nền giáo dục ưu tú nhất. Theo Times Higher Education, Anh có tới hai trường trong Top 10 ĐH tốt nhất thế giới năm 2017. Mỗi năm, có hơn 438.000 sinh viên quốc tế đến du học Anh. 91% du học sinh bậc CĐ-ĐH cảm thấy hài lòng với hệ thống giáo dục tại đây. Với sinh viên sau bậc ĐH, con số này cũng lên tới 90%, vượt qua cả Hoa Kỳ,
Ngành học nổi bật
Tài chính ngân hàng
Truyền thông
Thời trang
Ngôn ngữ
Y khoa
Công nghệ sinh học – Môi trường
Logistic
Yêu cầu đầu vào
Khóa Dự bị đại học: Học sinh học hết lớp 11. GPA từ 6.5 trở lên, tiếng Anh đạt IELTS 5.5
Hệ Đại học: Học sinh hết lớp 12, GPA từ 6.5 trở lên, IELTS từ 6.0
Hệ Thạc sỹ: Sinh viên tốt nghiệp đại học với GPA 6.5 trở lên, IELTS 6.5. Một số ngành học yêu cầu có từ 2-3 năm kinh nghiệm làm việc.
Học phí và thời gian học
Dự bị ĐH (1 năm): 255 – 732 triệu/ năm
Hệ Đại học (3-5 năm): 350 – 796 triệu/năm
Hệ Thạc sỹ (1 năm): 350 – 796 triệu/ năm
Học bổng
Học bổng Anh rất đa dạng với giá trị từ một phần đến toàn phần, dàn trải trên nhiều lĩnh vực. Có hai loại chính
Học bổng chính phủ Anh: Chevening, Commonwealth.
Học bổng các trường ĐH Anh: Gates Cambridge; học bổng Rhodes (ĐH Oxford); Birmingham, ISH London Met…
Du học Canada
Canada đứng thứ ba trong bảng xếp hạng “2018 Best Countries for Education”, sánh vai cùng Anh và Mỹ. McGill, Toronto và British Columbia là 3 trường tốt nhất tại Canada và thuộc top 50 trường ĐH tốt nhất thế giới.
Ngành học nổi bật
Công nghệ thông tin
Kinh tế/ Tài chính
Khoa học vật lý và năng lượng tái tạo
Khoa học Y sinh và chăm sóc sức khỏe
Báo chí/ Truyền thông
Toán học, thống kê và phân tích dữ liệu.
Yêu cầu đầu vào
THPT: không yêu cầu trình độ Anh ngữ.
Hệ Cao đẳng: tốt nghiệp THPT với GPA 6.0 trở lên; IELTS 6.0 hoặc TOEFL 71.
Hệ Đại học: Tốt nghiệp THPT với GPA từ 6.0, IELTS 6.5 hoặc TOEFL 79.
Hệ Thạc sỹ: Tốt nghiệp ĐH, IELTS 7.0 hoặc TOELF 95.
Học phí và thời gian học
THPT (3 năm): 230 – 538 triệu/ năm.
Cao đẳng (2-3 năm): 215 – 268 triệu/năm
Hệ ĐH: 304-680 triệu/ năm.
Hệ Thạc sỹ (1-2 năm): 340 -573 triệu/ năm.
Học bổng
Các trường Đại học Canada có chính sách học bổng hấp dẫn để hỗ trợ tài chính cho các du học sinh xuất sắc, bao gồm cả học bổng 1 phần và toàn phần.
Một số trường ĐH Canada có nhiều chương trình học bổng: ĐH Humber, ĐH British Columbia, ĐH Carleton, Pickering College…
Du học Úc
Với hơn 22.000 khóa học trên khắp 1.100 cơ sở giáo dục, hệ thống giáo dục của Úc được xếp hạng thứ 8 trong Bảng xếp hạng các hệ thống giáo dục đại học quốc gia U21 năm 2019 của Tổ chức Universitas 21 – cao hơn Pháp, Đức, Thụy Điển và Nhật Bản. Úc có 6 trường gồm: Đại học Melbourne, Đại học Quốc gia Australia, Đại học Sydney, Đại học Queensland, Đại học New South Wales và Đại học Monash đều nằm trong 100 trường đại học hàng đầu theo Bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất thế giới của Times Higher Education 2020.
Ngành học nổi bật
Nghệ thuật & Nhân văn
Lâm sàng, Tiền lâm sàng & Sức khỏe
Kỹ thuật & Công nghệ
Khoa học Đời sống
Khoa học Vật lý
Khoa học Xã hội
Kinh tế
Hàng không
Yêu cầu đầu vào
THPT: GPA từ 6.5, IELTS 5.0+
Đại học:GPA Lớp 12 – 6.5+, IELTS – 6.0+
Hệ Thạc sỹ:Tốt nghiệp Đại học – GPA 6.5+, IELTS 6.5+
(Một số ngành như MBA hoặc nghiên cứu/ thiết kế … có thể yêu cầu 2-3 năm kinh nghiệm)
Học phí và thời gian học
THPT: 7.800 AUD đến 30.000 AUD
Đại học: 20.000 AUD đến 45.000 AUD
Sau Đại học: 22.000 AUD đến 50.000 AUD
Tiến sỹ: 18.000 AUD đến 42.000 AUD
Học bổng
Australia Awards – cung cấp bởi Bộ Ngoại giao (DFAT), Bộ Giáo dục và Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Quốc tế Australia (ACIAR)
Điểm Đến Australia (1000 suất – up to 15,000 AUD)
Chương trình đào tạo nghiên cứu của Chính phủ Australia
Học bổng của Australia dành cho nữ giới tham gia nghiên cứu tại các nước APEC
Học bổng của trường (đa dạng theo chính sách của từng trường, có các mức phổ biến là 20% – 30% – 50%)
du học ở đâu
So sánh du học giữa các nước Châu Âu
Ý | Ba Lan | Hà Lan | Thụy Điển | Bỉ | |
Chất lượnggiáo dục | * Các trường Đại học Ý có chất lượng đào tạo tốt và đồng đều.* Hai trường ĐH Ý có mặt trong Top 200 trường ĐH hàng đầu thế giới: Politecnico di Milano và University di Bologna. | * Trường đại học ở Ba Lan được đánh giá là có chỉ số học thuật cao nhất Châu Âu.* Các trường ĐH tại Ba Lan định hướng đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế.
* Giáo dục ở Ba Lan chú trọng kết hợp lý thuyết và thực hành. |
* 12/13 trường Đại học nghiên cứu của Hà Lan thuộc top 200 thế giới.* 95% dân số Hà Lan nói tiếng Anh thành thạo.
* Trên 200 chương trình đào tạo bằng tiếng Anh Thu hút trên 90 nghìn sinh viên quốc tế đến học tập |
* Top 4 thế giới về giáo dục đại học.* Giáo dục Thụy Điển đề cao 4 kỹ năng: Làm việc nhóm, kỹ năng kỹ thuật thực dụng, giải quyết vấn đề và tinh thần dám nghĩ dám làm trong doanh nghiệp. | * Tại Bỉ có khoảng 70 trường đại học lớn, có chất lượng giáo dục cao, và bằng cấp được công nhận ở Châu Âu và trên thế giới |
Ngành họcnổi bật | * Lịch sử nghệ thuật, Thời trang, Kiến trúc, Công nghệ thông tin. | * Y học, Kỹ thuật và Công nghệ, MBA và Quản lý, Kinh doanh/ Kinh tế, Hàng không. | * Logistics, Supply Chain, Kinh tế học | * Công nghệ, Thiết kế, các ngành Nghiên cứu, Kinh tế, Khoa học chính trị và quan hệ quốc tế | * Tôn giáo, Nha khoa, Kỹ sư chế tạo máy, Môi trường và Truyền thông |
Chứng minhtài chính | Cần số tiền ít nhất 162.715.000 VND/ nămCác giấy tờ có thể dùng CMTC:
* Sao kê ngân hàng tài khoản nhận lương của người bảo trợ. * Và/ hoặc sao kê thẻ tín dụng của người bảo trợ. * Sổ hộ khẩu * Giấy đăng ký kinh doanh * Hóa đơn nộp thuế của công ty mà gia đình là chủ doanh nghiệp. * Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất. |
* Sổ tiết kiệm ít nhất 230.500.000 VND* Bản khai thuế thu nhập của bố/mẹ/ người giám hộ.
* Bản xác nhận đã nộp lệ phí năm học đầu tiên. * Bằng tốt nghiệp ĐH/THPT và bảng điểm. * Giấy xác nhận chỗ cư trú của sinh viên trong thời gian du học Ba Lan. |
* Không yêu cầu CMTC | * Nếu học tại Thụy Điển từ 1 năm trở lên, bạn phải có tài chính có thể đủ trang trải cho bạn từ 10 tháng trở lên, và số tiền tối thiểu 1 tháng được yêu cầu là SEK 8,370* VD:
6 tháng: 6 x SEK 8,370 = SEK 50,220 = EUR 4,680-> 5,000 12 tháng: 10 x SEK 8,370 = SEK 83,700 = EUR 7,801-> 8,000 |
* Chứng minh tài chính khoảng 9000 Euro |
Yêu cầu trình độ | * Hệ ĐH: Tốt nghiệp THPT tại VN, GPA tối thiểu 7.0 + IELTS 6.0* Hệ sau ĐH: Tốt nghiệp ĐH, GPA tối thiểu 7.0 + IELTS 6.5 | * Hệ Đại học: Tốt nghiệp THPT, IELTS từ 6.0 hoặc chứng chỉ tiếng Ba Lan đạt mức độ thành thạo.* Hệ sau ĐH: Tốt nghiệp Đại học với GPA trên 7.0. IELTS từ 7.0 hoặc có chứng chỉ tiếng Ba Lan. | * Hệ ĐH: Tốt nghiệp THPT, IELTS từ 6.0 (Một số trường nghiên cứu ưu tiên học sinh trường chuyên, yêu cầu làm bài kiểm tra toán và phỏng vấn)* Hệ sau ĐH: Tốt nghiệp Đại học GPA trên 7.0. IELTS 6.5-7.0 Bắt buộc chuyên ngành liên quan | * Hệ ĐH: Đã tốt nghiệp THPT, IELTS từ 6.5 trở lên.* Hệ sau ĐH: Có chứng chỉ TOEFL 550 – 600 (paper) hoặc 213 – 250 (computer) hoặc IELTS 6.5 (không có kỹ năng nào dưới 5.5)
* Đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành liên quan |
* Hệ ĐH: Tốt nghiệp THPT, GPA từ 7.0 – IELTS 6.0
* Hệ sau ĐH:Có bằng đại học ngành liên quan – IELTS 6.5 |
Học phí vàthời gian học | * Hệ ĐH (4 năm): 47 – 82 triệu/năm.* Hệ sau ĐH (2 năm): 69 – 328 triệu/ năm. | * Ngoại ngữ, dự bị (1 năm – không bắt buộc): 82 triệu/ năm (Tiếng Anh) và 55 triệu/ năm (tiếng Ba Lan)* Hệ ĐH (3 năm): 49-104 triệu/ năm
* Hệ sau ĐH (2 năm): 312 triệu/ 2 năm (trả ngay); 106 triệu/ năm (trả từng năm), 55 triệu/ kỳ (trả theo kỳ). |
* Dự bị ĐH: 17,000-20,000 euro/năm ~ 460-540 triệu VNĐ/năm* Hệ ĐH (3-4 năm): 7000-9000 euro/năm ~190 – 250 triệu VNĐ/năm
* Hệ Sau ĐH (1 năm): 13,000-15,000 euro/năm ~ 351 triệu-405 triệu VNĐ/năm |
* Đại học
* Thạc sĩ: 120.000 – 140.000 SEK/năm |
* Đại học: 3 năm, Học phí: 835 – 9.000 Euro/năm (tùy trường, khu vực) |
Học bổng | * Học bổng Chính phủ* Invest Your Talent in Italy
* Học bổng Bocconi * Học bổng ĐH Pavia * Học bổng ĐH Bologna |
* Học bổng chính phủ và học bổng trường có giá trị 50-100% cho sinh viên quốc tế ở cả bậc Cử nhân và Thạc sĩ | * Ít học bổng* Holland Scholarship 5,000 euro/năm đầu cạnh tranh cao
* Học bổng OTS: 2,000-5,000 euro/năm đầu (mỗi trường 1-2 suất) * Học bổng trường: 1,000-2,000 euro/năm đầu (chỉ có khoảng 2 trường có HB trường) |
* Học bổng phụ thuộc vào từng trường, từng ngành học, dạo động đến khoảng 30% học phí | * Không quá đa dạng các loại học bổng, tùy từng chương trình học, bậc học và trường sinh viên lựa chọn |
Chi phísinh hoạt | Milan & Rome: khoảng 250 triệu/ nămCác vùng khác: 205 triệu/ năm | ~115 triệu/ năm rẻ hơn rất nhiều so vớichi phí sinh sống tại 4 quốc gia còn lại. | 10,000 euro/năm ~ 270 triệu VNĐ | Khoảng 110.000 SEK/năm(gần 300 triệu VNĐ/ năm) | Từ 750 – 1.100 euro/ tháng (khoảng 243 triệu VNĐ/ năm) |
SSDH (nguồn: Indec)